Giao an tu chon toan 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Sen |
Ngày 13/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: giao an tu chon toan 9 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Tuần 1
Tiết 1:
Chủ đề 1: ÔN TẬP VỀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
Ngày soạn : 20/8/2010
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Củng cố định nghĩa, tính chất về bất phương trình bậc nhất và cách giải.
Kỹ năng : HS có kỹ năng vận dụng hai qui tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất để giải một số bài tập .
Thái độ : - Cẩn thận, chính xác, tư duy lô gíc.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Một số bài tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- HS: Oân tập định nghĩa, tính chất về bất phương trình bậc nhất
IIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra.
+ Nêu định nghĩa về bất phương trình bậc nhất một ẩn ? Cho ví dụ ?
+ Nêu các qui tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất một ẩn ?
+ Nêu nhận xét.
+ Trả lời miệng.
+ Trả lời miệng.
+ Cả lớp chú ý theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn.
1/ Định nghĩa:
+ Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b < 0 ( hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0 )
VD: 2x + 5 > 0, 3x + 7 < 0 , 6x + 1 0 , ….
a/ Quy tắc chuyển vế.
b/ Quy tắc nhân với một số khác 0.
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 1 : Aùp dụng quy tắc chuyển vế giải các bất phương trình sau : a/ 3x < 2x + 5
b/ 2x + 1 < x +4
c/ -2x > -3x + 3
d/ -4x – 2 > -5x + 6
Bài 2 : Aùp dụng quy tắc nhân giải các bất phương trình sau :
a/ > 3 , b/ < - 2
c/ 6
+ Nhận xét.
Bài 3 : Giải các bpt sau và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số :
a/ 2x – 4 < 0
b/ -3x + 12 > 0
Bài 4 : Giải các bpt sau
a/
b/
c/ ( x – 1)2 < x(x + 3)
d/ 2x + 3 6 – ( 3 – 4x)
Bài 5 : Hai quy tắc biến đổi tương đương của bpt cũng giống như hai quy tắc biến đổi tương đương của pt. Điều đó có đúng không ? Tại sao ?
+ Cả lớp cùng làm ít phút.
+ Đại diện lớp lên trình bày lời giải.
+ Dưới lớp nhận xét
+ Cả lớp cùng làm ít phút.
+ Đại diện lớp lên trình bày lời giải.
+ Dưới lớp nhận xét
+ Làm tương tự bài 1
+ Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ Trả lời miệng .
2/ Luyện tập :
+ Lời giải bài 1 :
a/ 3x < 2x + 5
3x – 2x < 5 x < 5
Vậy tập nghiệm :
S =
b/ c/
d/
+ Lời giải bài 2 :
a/ > 3 > 3. 2
x > 6
Vậy tập nghiệm :
S =
b/ c/
+ Lời giải bài 3 :
a/ 2x – 4 < 0
2x < 4
x < 2 2
Vậy tập nghiệm :S = , ta biểu diễn được tập nghiệm như ( H.1)
b/ ,ta biểu diễn được tập nghiệm như ( H.2)
4
+ Lời giải bài 4 :
a/
3x – 1 > 8
3x > 8 + 1
3x > 9
x > 3
Vậy S =
b/ 6 -4x < 5 - 4x < 5 - 6
- 4 x < - 1
x >
S =
c/ x > 0,2 d/ x
+ Lời giải bài 5 : Có thể nói quy tắc chuyển vế của pt được chuyển tương tự quy tắc chuyển vế của bpt, nhưng quy tắc nhân hai vế của pt và bpt thì không giống nhau. Vì với bpt, khi nhân hai vế ta
Tiết 1:
Chủ đề 1: ÔN TẬP VỀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
Ngày soạn : 20/8/2010
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức : Củng cố định nghĩa, tính chất về bất phương trình bậc nhất và cách giải.
Kỹ năng : HS có kỹ năng vận dụng hai qui tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất để giải một số bài tập .
Thái độ : - Cẩn thận, chính xác, tư duy lô gíc.
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Một số bài tập về bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- HS: Oân tập định nghĩa, tính chất về bất phương trình bậc nhất
IIII. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1: Kiểm tra.
+ Nêu định nghĩa về bất phương trình bậc nhất một ẩn ? Cho ví dụ ?
+ Nêu các qui tắc biến đổi bất phương trình bậc nhất một ẩn ?
+ Nêu nhận xét.
+ Trả lời miệng.
+ Trả lời miệng.
+ Cả lớp chú ý theo dõi sau đó nhận xét bài làm của bạn.
1/ Định nghĩa:
+ Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b < 0 ( hoặc ax + b > 0, ax + b 0, ax + b 0 )
VD: 2x + 5 > 0, 3x + 7 < 0 , 6x + 1 0 , ….
a/ Quy tắc chuyển vế.
b/ Quy tắc nhân với một số khác 0.
HĐ 2 : Luyện tập
Bài 1 : Aùp dụng quy tắc chuyển vế giải các bất phương trình sau : a/ 3x < 2x + 5
b/ 2x + 1 < x +4
c/ -2x > -3x + 3
d/ -4x – 2 > -5x + 6
Bài 2 : Aùp dụng quy tắc nhân giải các bất phương trình sau :
a/ > 3 , b/ < - 2
c/ 6
+ Nhận xét.
Bài 3 : Giải các bpt sau và biểu diễn tập nghiệm của chúng trên trục số :
a/ 2x – 4 < 0
b/ -3x + 12 > 0
Bài 4 : Giải các bpt sau
a/
b/
c/ ( x – 1)2 < x(x + 3)
d/ 2x + 3 6 – ( 3 – 4x)
Bài 5 : Hai quy tắc biến đổi tương đương của bpt cũng giống như hai quy tắc biến đổi tương đương của pt. Điều đó có đúng không ? Tại sao ?
+ Cả lớp cùng làm ít phút.
+ Đại diện lớp lên trình bày lời giải.
+ Dưới lớp nhận xét
+ Cả lớp cùng làm ít phút.
+ Đại diện lớp lên trình bày lời giải.
+ Dưới lớp nhận xét
+ Làm tương tự bài 1
+ Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
+ Trả lời miệng .
2/ Luyện tập :
+ Lời giải bài 1 :
a/ 3x < 2x + 5
3x – 2x < 5 x < 5
Vậy tập nghiệm :
S =
b/ c/
d/
+ Lời giải bài 2 :
a/ > 3 > 3. 2
x > 6
Vậy tập nghiệm :
S =
b/ c/
+ Lời giải bài 3 :
a/ 2x – 4 < 0
2x < 4
x < 2 2
Vậy tập nghiệm :S = , ta biểu diễn được tập nghiệm như ( H.1)
b/ ,ta biểu diễn được tập nghiệm như ( H.2)
4
+ Lời giải bài 4 :
a/
3x – 1 > 8
3x > 8 + 1
3x > 9
x > 3
Vậy S =
b/ 6 -4x < 5 - 4x < 5 - 6
- 4 x < - 1
x >
S =
c/ x > 0,2 d/ x
+ Lời giải bài 5 : Có thể nói quy tắc chuyển vế của pt được chuyển tương tự quy tắc chuyển vế của bpt, nhưng quy tắc nhân hai vế của pt và bpt thì không giống nhau. Vì với bpt, khi nhân hai vế ta
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Sen
Dung lượng: 440,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)