Giáo án Tự chọn Toán 8-Kiệm

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Kiệm | Ngày 13/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: Giáo án Tự chọn Toán 8-Kiệm thuộc Hình học 8

Nội dung tài liệu:

Tuần 09 Ngày soạn : 12/10/2010
Ngày dạy : 13/10/2010
Tiết 1-Đại số : Luyện Tập
I Mục tiêu
- Rèn luyện cho học sinh các phép toán nhân đơn thức với đa thức và đa thức với đa thức. Chú ý kỹ năng về dấu, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế.
- Rèn cách nhận biết hình thang, các yếu tố chứng minh liên quan đến góc.
- Rèn kỹ năng tính toán, chứng minh cho học sinh
II- Tiến trình lên lớp
A Đại số
Lý thuyết
GV cho học sinh nhắc lại:
Quy tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
Quy tắc dấu ngoặc
Quy tắc chuyển vế
HS tră lời theo yêu cầu của GV
Bài tập
Bài tập 1: làm tính nhân
a, (x2 + 2xy – 3 ) . ( - xy )
b, 1/2 x2y ( 2x2 – 2/5 xy2 – 1 )
c, ( x – 7 )( x – 5 )
d, ( x- 1 )( x + 1)( x + 2 )
Gv cho 4 hs lên bảng
Hs lên bảng
Gợi ý : phần d nhân hai đa thức đầu với nhau sau đó nhân với đa thức thứ ba.
Gv chữa lần lợt từng câu. Trong khi chữa chú ý học sinh cách nhân và dấu của các hạng tử, rút gọn đa thức kết quả tới khi tối giản.
Kết quả: a, - x3y – 2x2y2 + 3xy
b, x5y – 1/5 x3y3 – 1/2x2y
c, x2 – 12 x + 35
d, x3 + 2x2 – x – 2
Bài tập 2: Rút gọn các biểu thức sau
a, x( 2x2 – 3 ) – x2( 5x + 1 ) + x2
b, 3x ( x – 2 ) – 5x( 1 – x ) – 8 ( x3 – 3 )
Gv hỏi ta làm bài tập này nh thế nào?
Hs: Nhân đơn thức với đa thức
Thu gọn các hạng tử đồng dạng
Gv lu ý học sinh đề bài có thể ra là rút gọn, hay tính, hay làm tính nhân thì cách làm hoàn toàn tơng tự.
Cho 2 học sinh lên bảng
Gọi học sinh dới lớp nhận xét, bổ sung
Kết quả: a, -3x2 – 3x
b, - 11x + 24
Bài tập 3: tìm x biết
a, 2x ( x – 5 ) – x( 3 + 2x ) = 26
b, 3x ( 12x – 4) – 9x( 4x – 3 ) = 30
c, x ( 5 – 2x ) + 2x( x – 1) = 15
Gv hớng dẫn học sinh thu gọn vế trái sau đó dùng quy tắc chuyển vế để tìm x.
Gọi 1 hs đứng tại chỗ làm câu a. Gv sửa sai luôn nếu có
a, 2x( x – 5 ) – x ( 3 + 2x ) = 26
2x.x – 2x.5 – x.3 – x.2x = 26
2x2 – 10x – 3x – 2x2 = 26
( 2x2 – 2x2 ) + ( -10x – 3x ) = 26
-13x = 26
x = 26/ -13
x = -2
vậy x = -2
Gv cho học sinh làm câu b,c tơng tự . Hai em lên bảng
Chữa chuẩn
Kết quả b, x = 2
c, x = 5
Bài tập 4: chứng minh rằng
a, ( x – 1 )( x2 + x +1 ) = x3 – 1
b, ( x3 + x2y + xy2 + y3 )( x – y ) = x4 – y4
Gv hỏi theo em bài này ta làm thế nào
Hs trả lời: ta biến đổi vế trái thành vế phải
Gv lu ý học sinh ta có thể biến đổi vế phải thành vế trái, hoặc biến đổi cả hai vế cùng bằng biểu thức thứ 3
Cho học sinh thực hiện
Kết quả : a, ( x
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Kiệm
Dung lượng: 675,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)