Giao an toan6
Chia sẻ bởi Trần Quang Khải |
Ngày 13/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: giao an toan6 thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Chương 1 : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC SỐ TỰ NHIÊN
TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU :
HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
HS biết viết một tập hợp và biết sử dụng kí hiệu ∈ ; (
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
T/g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
5ph
HĐ1:
+ Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
+ Giới thiệu nội dung của chương 1 như SGK.
5ph
HĐ2: Dạy học
I) Các vú dụ :
+ GV cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu :
Tập hợp các đồ vật.
Tập hợp các HS lớp 6A
Tập hợp các chữ cái.
+ Học sinh nghe GV giới thiệu.
+ Tự tìm các ví dụ về tập hợp.
Các ví dụ :
-Tập hợp các đồ vật trên bàn.
-Tập hợp học sinh lớp 6.
20ph
II) Cách viết và kí hiệu
+ GV : Ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ : Tập hợp A có các phần tử nhỏ hơn 4. Viết là :
A = {0;1;2;3} hay A={1;0;2;3}
+ GV : Giới thiệu cách viết t/ hợp
Các phần tử được đặt trong dấu ngoặc nhọn { }
Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần.
+ GV : Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử của tập B?
+ GV : Số 1 có là phần tử của tập A không?
+ GV giới thiệu :
Kí hiệu : 1∈ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
Số 5 có là phần tử của A không? Kí hiệu : 5( A
+ GV đưa bài tập ở bảng phụ để củng cố.
+ Cho học sinh đọc chú ý 1 SGK.
+ GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng hai cách.
+ Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK
+ GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như trong SGK
Củng cố bài tập : ?1 ; ?2 cho học sinh làm theo nhóm.
+ Học sinh nghe
+ Học sinh lên bảng viết.
+ Học sinh trả lời.
+ Học sinh trả lời
+ HS lên bảng làm
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
II) Cách viết. Các kí hiệu :
-Tên tập hợp bằng chữ cái in hoa, tên phần tử bằng chứ cái thường.
Ví dụ : Tập A có 3 phầ tử. Viết :
A = {1; 2; 3}
-Kí hiệu :
Chú ý :
Để viết một tập hợp thường có hai cách :
-Liệt kê.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
13ph
HĐ3: Củng cố
+ Cho HS làm bài tập 3; 5 SGK
+ Làm bài tập 1; 2; 4 ở phiếu BT
2ph
HĐ4 : Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần chú ý trong SGK
+ Làm các bài tập 1( 8 Trang 3,4 SBT
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU :
HS biết đựoc tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong hợp số tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥
Ràn luyện cho HS tính chính xác khi dùng kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi bài tập.
HS : Ôn tập các kiến thức lớp 5
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
T/g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
7ph
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
+ HS1 : Cho các ví dụ về tập hợp, nêu chú ý SGK về tập hợp.
Làm bài tập 7/ 3/ SBT
TẬP HỢP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU :
HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
HS biết viết một tập hợp và biết sử dụng kí hiệu ∈ ; (
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn các bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
T/g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
5ph
HĐ1:
+ Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
+ Giới thiệu nội dung của chương 1 như SGK.
5ph
HĐ2: Dạy học
I) Các vú dụ :
+ GV cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK rồi giới thiệu :
Tập hợp các đồ vật.
Tập hợp các HS lớp 6A
Tập hợp các chữ cái.
+ Học sinh nghe GV giới thiệu.
+ Tự tìm các ví dụ về tập hợp.
Các ví dụ :
-Tập hợp các đồ vật trên bàn.
-Tập hợp học sinh lớp 6.
20ph
II) Cách viết và kí hiệu
+ GV : Ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ : Tập hợp A có các phần tử nhỏ hơn 4. Viết là :
A = {0;1;2;3} hay A={1;0;2;3}
+ GV : Giới thiệu cách viết t/ hợp
Các phần tử được đặt trong dấu ngoặc nhọn { }
Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần.
+ GV : Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử của tập B?
+ GV : Số 1 có là phần tử của tập A không?
+ GV giới thiệu :
Kí hiệu : 1∈ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
Số 5 có là phần tử của A không? Kí hiệu : 5( A
+ GV đưa bài tập ở bảng phụ để củng cố.
+ Cho học sinh đọc chú ý 1 SGK.
+ GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng hai cách.
+ Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK
+ GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như trong SGK
Củng cố bài tập : ?1 ; ?2 cho học sinh làm theo nhóm.
+ Học sinh nghe
+ Học sinh lên bảng viết.
+ Học sinh trả lời.
+ Học sinh trả lời
+ HS lên bảng làm
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
II) Cách viết. Các kí hiệu :
-Tên tập hợp bằng chữ cái in hoa, tên phần tử bằng chứ cái thường.
Ví dụ : Tập A có 3 phầ tử. Viết :
A = {1; 2; 3}
-Kí hiệu :
Chú ý :
Để viết một tập hợp thường có hai cách :
-Liệt kê.
-Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
13ph
HĐ3: Củng cố
+ Cho HS làm bài tập 3; 5 SGK
+ Làm bài tập 1; 2; 4 ở phiếu BT
2ph
HĐ4 : Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần chú ý trong SGK
+ Làm các bài tập 1( 8 Trang 3,4 SBT
TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
MỤC TIÊU :
HS biết đựoc tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong hợp số tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên trên tia số. Nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥
Ràn luyện cho HS tính chính xác khi dùng kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ :
GV : Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi bài tập.
HS : Ôn tập các kiến thức lớp 5
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
T/g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
7ph
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ
+ HS1 : Cho các ví dụ về tập hợp, nêu chú ý SGK về tập hợp.
Làm bài tập 7/ 3/ SBT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quang Khải
Dung lượng: 2,40MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)