Giao an toan 9
Chia sẻ bởi Trương Văn Cường |
Ngày 13/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: giao an toan 9 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
TUẦN : 4
Ngày soạn : 18/09/2007
Tiết 8 §5. BẢNG CĂN BẬC HAI
I/MỤC TIÊU
HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai.
Có kĩ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập , bảng số
HS: Bảng số
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:KIỂM TRA (5 ph)
Câu hỏi :
GV nêu yêu cầu kiểm tra .
HS1 chữa bài tập 35 (b) tr 20 SGK
Đáp án :
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1 chữa bài tập 35 (b)
Đáp số : đưa về 6
Giải ra ta có x1=2,5 ; x2= - 3,5
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 2: GIỚI THIỆU BẢNG SỐ (2 ph)
GV: Để tìm căn bậc hai một số dương, người ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai. Trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân của Brađi-xơ bảng căn bậc hai là bảng IV dùng để khai căn bậc hai của bất cứ số dương nào có nhiều nhấy bốn chữ số .
GV yêu cầu HS mở bảng số IV căn bậc hai để biết về cấu toạ của bảng .
GV: Em hãy nêu cấu tạo của bảng ?
GV: Giới thiệu bảng như tr 20,21 SGK
HS nghe GV .
HS mở bảng IV để xem cấu tạo của bảng
HS: Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và cột, ngoài ra còn chín cột hiệu chính .
Hoạt động 3: CÁCH DÙNG BẢNG (25 ph)
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100.
GV cho HS làm ví dụ 1. Tìm
GV đưa mâu 1 lên bảng phụ rồi dùng êke để tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 sao cho số 1,6 và 8 nằm trên 2 cạnh góc vuông .
N
(
8
(
1,6
Mẫu 1.
GV : Giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào ?
GV: Vậy 1,296
GV: Tìm
GV cho HS làm tiếp ví dụ 2 .
GV đưa tiếp mẫu 2 lên bảng và hỏi
Hãy tìm giao của hàng 39 và cột 1 ?
GV: Ta có 6,253.
Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính em thấy có số mấy?
GV tịnh tiến êke sao cho số 39 và 8 nằm trên 2 cạnh góc vuông.
GV: Ta dùng số 6 này để hiệu chỉnh chữ số cuối ở số 6,253 như sau: 6,253 + 0,006=6,259 .
Vậy 6,259
N
(
1
(
8
(
39,6
6,253
6
Mẫu 2
GV yêu cầu HS thực hiện
GV: Bảng tính sẵn căn bậc hai của Brađixow chỉ cho phép tìm trực tiếp căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100. Dựa vào tính chất của căn bậc hai ta vẫn dùng bảng số này để tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1 .
b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn100
GV yêu cầu HS đọc SGK ví dụ 3
Tìm
GV để tìm người ta đã phân tích 1680 = 16,8. 100 vì trong tích này chỉ cần tra bảng còn 100 = 102
GV: Vậy cơ sở nào để làm ví vụ trên?
GV cho HS hoạt động nhóm làm ? 2 tr 22 SGK
c) Tìm căn bậc hai của số không và nhỏ hơn 1
GV cho HS làm ví dụ 4 .
GV hướng dẫn HS phân tích 0,00168 =
=16,8:10000 sao cho số bị chiakhai căn được nhờ dùng bảng số (16,8) và số chia là luỹ thừa bậc chẵn của 10 (10000=104)
GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp theo
GV đưa chú ý lên bảng phụ
GV yêu cầu HS làm ?3
HS ghi ví dụ 1. Tìm
HS : Là số 1,296
HS thực hiện kết quả
12,214
2,914
HS: Là số 6,253
HS: là số 6
HS: Ghi 6,259
Ngày soạn : 18/09/2007
Tiết 8 §5. BẢNG CĂN BẬC HAI
I/MỤC TIÊU
HS hiểu được cấu tạo của bảng căn bậc hai.
Có kĩ năng tra bảng để tìm căn bậc hai của một số không âm .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VÀ HỌC SINH
GV: Bảng phụ ghi bài tập , bảng số
HS: Bảng số
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1:KIỂM TRA (5 ph)
Câu hỏi :
GV nêu yêu cầu kiểm tra .
HS1 chữa bài tập 35 (b) tr 20 SGK
Đáp án :
Hai HS lên bảng kiểm tra
HS1 chữa bài tập 35 (b)
Đáp số : đưa về 6
Giải ra ta có x1=2,5 ; x2= - 3,5
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
Hoạt động 2: GIỚI THIỆU BẢNG SỐ (2 ph)
GV: Để tìm căn bậc hai một số dương, người ta có thể sử dụng bảng tính sẵn các căn bậc hai. Trong cuốn “Bảng số với 4 chữ số thập phân của Brađi-xơ bảng căn bậc hai là bảng IV dùng để khai căn bậc hai của bất cứ số dương nào có nhiều nhấy bốn chữ số .
GV yêu cầu HS mở bảng số IV căn bậc hai để biết về cấu toạ của bảng .
GV: Em hãy nêu cấu tạo của bảng ?
GV: Giới thiệu bảng như tr 20,21 SGK
HS nghe GV .
HS mở bảng IV để xem cấu tạo của bảng
HS: Bảng căn bậc hai được chia thành các hàng và cột, ngoài ra còn chín cột hiệu chính .
Hoạt động 3: CÁCH DÙNG BẢNG (25 ph)
a) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100.
GV cho HS làm ví dụ 1. Tìm
GV đưa mâu 1 lên bảng phụ rồi dùng êke để tìm giao của hàng 1,6 và cột 8 sao cho số 1,6 và 8 nằm trên 2 cạnh góc vuông .
N
(
8
(
1,6
Mẫu 1.
GV : Giao của hàng 1,6 và cột 8 là số nào ?
GV: Vậy 1,296
GV: Tìm
GV cho HS làm tiếp ví dụ 2 .
GV đưa tiếp mẫu 2 lên bảng và hỏi
Hãy tìm giao của hàng 39 và cột 1 ?
GV: Ta có 6,253.
Tại giao của hàng 39 và cột 8 hiệu chính em thấy có số mấy?
GV tịnh tiến êke sao cho số 39 và 8 nằm trên 2 cạnh góc vuông.
GV: Ta dùng số 6 này để hiệu chỉnh chữ số cuối ở số 6,253 như sau: 6,253 + 0,006=6,259 .
Vậy 6,259
N
(
1
(
8
(
39,6
6,253
6
Mẫu 2
GV yêu cầu HS thực hiện
GV: Bảng tính sẵn căn bậc hai của Brađixow chỉ cho phép tìm trực tiếp căn bậc hai của số lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100. Dựa vào tính chất của căn bậc hai ta vẫn dùng bảng số này để tìm căn bậc hai của số không âm lớn hơn 100 hoặc nhỏ hơn 1 .
b) Tìm căn bậc hai của số lớn hơn100
GV yêu cầu HS đọc SGK ví dụ 3
Tìm
GV để tìm người ta đã phân tích 1680 = 16,8. 100 vì trong tích này chỉ cần tra bảng còn 100 = 102
GV: Vậy cơ sở nào để làm ví vụ trên?
GV cho HS hoạt động nhóm làm ? 2 tr 22 SGK
c) Tìm căn bậc hai của số không và nhỏ hơn 1
GV cho HS làm ví dụ 4 .
GV hướng dẫn HS phân tích 0,00168 =
=16,8:10000 sao cho số bị chiakhai căn được nhờ dùng bảng số (16,8) và số chia là luỹ thừa bậc chẵn của 10 (10000=104)
GV gọi 1 HS lên bảng làm tiếp theo
GV đưa chú ý lên bảng phụ
GV yêu cầu HS làm ?3
HS ghi ví dụ 1. Tìm
HS : Là số 1,296
HS thực hiện kết quả
12,214
2,914
HS: Là số 6,253
HS: là số 6
HS: Ghi 6,259
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Văn Cường
Dung lượng: 534,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)