Giáo án thi giáo viên giỏi cấp huyện năm 2014
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hường |
Ngày 05/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: giáo án thi giáo viên giỏi cấp huyện năm 2014 thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
Giáo án
Hoạt động Nhận biết tập nói
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Chủ đề: Các con vật đáng yêu
Đề tài: Con cá chép
Đối tượng trẻ: 24-36 tháng tuổi
Số lượng trẻ: 15
Thời gian dạy: 17-20 phút
Ngày dạy: 9/1/2014
Người dạy: Lê Thị Quỳnh Trang
Trường mầm non Hồng Dương
I.Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết được tên gọi, các đặc điểm nổi bật và ích lợi của con cá chép, biết con cá chép là con vật sống dưới nước.
2. Kỹ năng
- Luyện phát âm đúng và phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ trả lời được câu hỏi của cô.
- Rèn khả năng chú ý, ghi nhớ, quan sát của trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
- Trẻ yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường sống của cá: không vứt rác xuống ao hồ.
- Trẻ biết và thích ăn các món ăn từ cá.
II. Chuẩn bị
Đồ dùng của cô
Giáo án điện tử, máy tính, đài catsét, bể cá có con cá chép, hình ảnh con cá chép, con cá vàng, mô hình ao cho trẻ gắn cá. Lô tô con cá chép, con cua. Nhạc bài hát Cá vàng bơi, Ra mà xem. Hình ảnh các món ăn từ cá.
Đồ dùng của trẻ
Mỗi trẻ một rổ có lô tô tranh con cá chép, con cua.
III. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ 1: Ổn định, gây hứng thú
- Cô giới thiệu khách
- Cô cho trẻ hát và vận động cùng cô bài hát Ra mà xem.
+ Cô hỏi trẻ tên bài hát?
+ Bài hát nói về con gì?
- Cô khen trẻ. Cô có điều bí mật mời các con lại xem.
- Cô cho trẻ quan sát bể cá và hỏi trẻ:
+ Đây là gì?
+ Trong bể có con gì?
- Các con nhìn kỹ con cá chép có gì đây?( Cô chỉ vào đầu, mình, đuôi, vây)
+ Con cá bơi ở đâu?
+ Con cá đang làm gì?
- Cô cho trẻ làm động tác cá bơi cùng cô.
- Cô cho trẻ về chỗ ngồi
HĐ 2: Nội dung
*NBTN: Con cá chép
- Cô vừa đọc câu đố: Con gì có vẩy có vây
Không sống ở cạn mà bơi dưới hồ.
vừa bật hình ảnh con cá chép và hỏi trẻ:
+ Con gì đây?
+ Con cá chép đâu?
(Cô cho tập thể, cá nhân trẻ nói nhiều từ: Con cá chép)
+ Cá chép sống ở đâu?
- Cô lần lượt chỉ và hỏi trẻ về các đặc điểm của con cá chép:
+ Đây là phần gì?
+ Đầu cá đâu?
Cô cho tập thể nói, cá nhân nói. Mời một trẻ lên chỉ và nói từ: Đầu cá
+ Mình cá đâu?( Mời 1 trẻ lên chỉ. Khen trẻ)
Cô cho cá nhân nói, tập thể nói: Mình cá
+ Đuôi cá đâu?( Mời trẻ chỉ: đuôi cá)
Cô cho tập thể, cá nhân nói.
+ Trên mình cá còn có gì?
+ Vây cá đâu?
(Cô cho cá nhân, tập thể lớp nói: Vây cá)
+ Con cá sống ở đâu?
- Cô tóm tắt lại về con cá chép: Đây là con cá chép. Cá chép có đầu, mình đuôi và vây cá. Cá chép sống ở dưới nước.
* Mở rộng:
Ngoài con cá chép các con biết con cá nào khác không?
Cô cho trẻ xem hình ảnh con cá vàng và hỏi trẻ:
+ Con gì đây?
+ Con cá vàng đang làm gì?
+ Cá vàng bơi ở đâu?
+ Cá vàng bơi có đẹp không?
- Cá vàng còn được nuôi làm cá cảnh đấy.
=> Giáo dục: Khi đi thăm ao cá không vứt rác xuống ao để bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp cho các chú cá. Nhắc trẻ không tự ý ra ao chơi một mình để tránh đuối nước.
- Cô nhận xét khen lớp.
*Củng cố:
Cô cho trẻ lên lấy rổ có lô tô hình các con cá, con cua về chỗ ngồi.
- Cô hỏi trẻ trong rổ có gì?
- Trò chơi “Thi xem ai nhanh”
Yêu cầu trẻ chọn đúng hình theo hiệu lệnh của cô:
+ Chọn cho cô con cua.
+ Cho trẻ làm động tác cua bò cùng cô.
+ Chon cho cô con cá.
+ Cho trẻ làm động tác cá bơi cùng cô
-
Hoạt động Nhận biết tập nói
Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Chủ đề: Các con vật đáng yêu
Đề tài: Con cá chép
Đối tượng trẻ: 24-36 tháng tuổi
Số lượng trẻ: 15
Thời gian dạy: 17-20 phút
Ngày dạy: 9/1/2014
Người dạy: Lê Thị Quỳnh Trang
Trường mầm non Hồng Dương
I.Mục đích - yêu cầu
1. Kiến thức
- Trẻ nhận biết được tên gọi, các đặc điểm nổi bật và ích lợi của con cá chép, biết con cá chép là con vật sống dưới nước.
2. Kỹ năng
- Luyện phát âm đúng và phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Trẻ trả lời được câu hỏi của cô.
- Rèn khả năng chú ý, ghi nhớ, quan sát của trẻ.
3. Thái độ
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt động.
- Trẻ yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường sống của cá: không vứt rác xuống ao hồ.
- Trẻ biết và thích ăn các món ăn từ cá.
II. Chuẩn bị
Đồ dùng của cô
Giáo án điện tử, máy tính, đài catsét, bể cá có con cá chép, hình ảnh con cá chép, con cá vàng, mô hình ao cho trẻ gắn cá. Lô tô con cá chép, con cua. Nhạc bài hát Cá vàng bơi, Ra mà xem. Hình ảnh các món ăn từ cá.
Đồ dùng của trẻ
Mỗi trẻ một rổ có lô tô tranh con cá chép, con cua.
III. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
HĐ 1: Ổn định, gây hứng thú
- Cô giới thiệu khách
- Cô cho trẻ hát và vận động cùng cô bài hát Ra mà xem.
+ Cô hỏi trẻ tên bài hát?
+ Bài hát nói về con gì?
- Cô khen trẻ. Cô có điều bí mật mời các con lại xem.
- Cô cho trẻ quan sát bể cá và hỏi trẻ:
+ Đây là gì?
+ Trong bể có con gì?
- Các con nhìn kỹ con cá chép có gì đây?( Cô chỉ vào đầu, mình, đuôi, vây)
+ Con cá bơi ở đâu?
+ Con cá đang làm gì?
- Cô cho trẻ làm động tác cá bơi cùng cô.
- Cô cho trẻ về chỗ ngồi
HĐ 2: Nội dung
*NBTN: Con cá chép
- Cô vừa đọc câu đố: Con gì có vẩy có vây
Không sống ở cạn mà bơi dưới hồ.
vừa bật hình ảnh con cá chép và hỏi trẻ:
+ Con gì đây?
+ Con cá chép đâu?
(Cô cho tập thể, cá nhân trẻ nói nhiều từ: Con cá chép)
+ Cá chép sống ở đâu?
- Cô lần lượt chỉ và hỏi trẻ về các đặc điểm của con cá chép:
+ Đây là phần gì?
+ Đầu cá đâu?
Cô cho tập thể nói, cá nhân nói. Mời một trẻ lên chỉ và nói từ: Đầu cá
+ Mình cá đâu?( Mời 1 trẻ lên chỉ. Khen trẻ)
Cô cho cá nhân nói, tập thể nói: Mình cá
+ Đuôi cá đâu?( Mời trẻ chỉ: đuôi cá)
Cô cho tập thể, cá nhân nói.
+ Trên mình cá còn có gì?
+ Vây cá đâu?
(Cô cho cá nhân, tập thể lớp nói: Vây cá)
+ Con cá sống ở đâu?
- Cô tóm tắt lại về con cá chép: Đây là con cá chép. Cá chép có đầu, mình đuôi và vây cá. Cá chép sống ở dưới nước.
* Mở rộng:
Ngoài con cá chép các con biết con cá nào khác không?
Cô cho trẻ xem hình ảnh con cá vàng và hỏi trẻ:
+ Con gì đây?
+ Con cá vàng đang làm gì?
+ Cá vàng bơi ở đâu?
+ Cá vàng bơi có đẹp không?
- Cá vàng còn được nuôi làm cá cảnh đấy.
=> Giáo dục: Khi đi thăm ao cá không vứt rác xuống ao để bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp cho các chú cá. Nhắc trẻ không tự ý ra ao chơi một mình để tránh đuối nước.
- Cô nhận xét khen lớp.
*Củng cố:
Cô cho trẻ lên lấy rổ có lô tô hình các con cá, con cua về chỗ ngồi.
- Cô hỏi trẻ trong rổ có gì?
- Trò chơi “Thi xem ai nhanh”
Yêu cầu trẻ chọn đúng hình theo hiệu lệnh của cô:
+ Chọn cho cô con cua.
+ Cho trẻ làm động tác cua bò cùng cô.
+ Chon cho cô con cá.
+ Cho trẻ làm động tác cá bơi cùng cô
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hường
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)