GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8
Chia sẻ bởi Đỗ Mai Thúy |
Ngày 13/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: GIÁO ÁN HÌNH HỌC 8 thuộc Hình học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 24/01/2016
Ngày giảng : 26/01/2016
TIẾT 37: ĐỊNH LÝ TA LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
- Kỹ năng: Vdụng đlý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước, sgk, giáo án…
- HS: Thước, sgk, vở ghi …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức:
8A:
8:
8C:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: 1. Tỷ số của hai đường thẳng
GV: Cho HS tiếp cận với định nghĩa bằng cách tính các tỉ số của các đoạn thẳng cho trước.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Vậy em hãy cho biết thế nào là tỉ số của hai đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc nội dung định nghĩa SGK
GV: Cho HS làm ví dụ SGK.
GV: Qua ví dụ trên em có nhận xét gì ?
GV: Nêu chú ý:
HS: Trả lời câu hỏi số 1
HS: Đọc nội dung định nghĩa SGK
Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Ví dụ:
AB = 300 cm, CD = 400 cm
AB = 3 km, CD = 4 km
Chú ý: - Tỉ số của hai đoạn thẳn không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
Hoạt động 2: 2. Đoạn thẳng tỷ lệ
GV: Cho HS làm câu hỏi 2
GV: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’
GV: Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng tỉ lệ ?
GV: Đưa ra ví dụ, sau đó nêu định nghĩa.
HS: Trả lời câu hỏi 2 SGK.
=
HS: Nêu định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ
Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’
=
4. Củng cố
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1
GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét bài làm của bạn
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho AB = 2cm, CD = 3 dm. Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AB và CD là
A. B. C. D. 15
Câu 2:Cho AB, CD tỉ lệ với MN và EF, biết CD = 9cm, MN = 1cm, EF = 3cm. Độ dài đoạn AB là
A. 1cm B.3cm C.9cm D.27cm
HS: Lên bảng làm bài tập
AB = 5cm; CD = 15 cm
EF = 48 cm;
GH = 16 dm = 160 cm
PQ = 1,2 m = 120 cm;
MN = 24 cm
HS: Nhận xét bài làm của các bạn
Đáp án
Câu 1: C
Câu 2: B
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập và học thuộc định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ
- Làm bài tập 2 – 3 SGK – Tr59
- Đọc và nghiên cứu định lí Talet.Ngày soạn: 24/1/2016
Ngày giảng : 28/1/2016
TIẾT 38: ĐỊNH LÝ TA LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
- Kỹ năng: Vdụng đlý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước, sgk, giáo án…
- HS: Thước, sgk, vở ghi …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức:
8A:
8C:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
Ngày giảng : 26/01/2016
TIẾT 37: ĐỊNH LÝ TA LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
- Kỹ năng: Vdụng đlý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước, sgk, giáo án…
- HS: Thước, sgk, vở ghi …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức:
8A:
8:
8C:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: 1. Tỷ số của hai đường thẳng
GV: Cho HS tiếp cận với định nghĩa bằng cách tính các tỉ số của các đoạn thẳng cho trước.
GV: Yêu cầu HS làm ?1
GV: Vậy em hãy cho biết thế nào là tỉ số của hai đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc nội dung định nghĩa SGK
GV: Cho HS làm ví dụ SGK.
GV: Qua ví dụ trên em có nhận xét gì ?
GV: Nêu chú ý:
HS: Trả lời câu hỏi số 1
HS: Đọc nội dung định nghĩa SGK
Định nghĩa: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo.
Ví dụ:
AB = 300 cm, CD = 400 cm
AB = 3 km, CD = 4 km
Chú ý: - Tỉ số của hai đoạn thẳn không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.
Hoạt động 2: 2. Đoạn thẳng tỷ lệ
GV: Cho HS làm câu hỏi 2
GV: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’
GV: Em hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng tỉ lệ ?
GV: Đưa ra ví dụ, sau đó nêu định nghĩa.
HS: Trả lời câu hỏi 2 SGK.
=
HS: Nêu định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ
Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’
=
4. Củng cố
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1
GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét bài làm của bạn
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Cho AB = 2cm, CD = 3 dm. Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AB và CD là
A. B. C. D. 15
Câu 2:Cho AB, CD tỉ lệ với MN và EF, biết CD = 9cm, MN = 1cm, EF = 3cm. Độ dài đoạn AB là
A. 1cm B.3cm C.9cm D.27cm
HS: Lên bảng làm bài tập
AB = 5cm; CD = 15 cm
EF = 48 cm;
GH = 16 dm = 160 cm
PQ = 1,2 m = 120 cm;
MN = 24 cm
HS: Nhận xét bài làm của các bạn
Đáp án
Câu 1: C
Câu 2: B
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Ôn tập và học thuộc định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ
- Làm bài tập 2 – 3 SGK – Tr59
- Đọc và nghiên cứu định lí Talet.Ngày soạn: 24/1/2016
Ngày giảng : 28/1/2016
TIẾT 38: ĐỊNH LÝ TA LÉT TRONG TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS nắm vững kiến thức về tỷ số của hai đoạn thẳng, từ đó hình thành về khái niệm đoạn thẳng tỷ lệ
- Kỹ năng: Vdụng đlý Ta lét vào việc tìm các tỷ số bằng nhau trên hình vẽ sgk.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ. Tư duy nhanh, tìm tòi sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thước, sgk, giáo án…
- HS: Thước, sgk, vở ghi …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức:
8A:
8C:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Mai Thúy
Dung lượng: 8,54MB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)