Giáo án địa 6

Chia sẻ bởi Nguyễn Nhật Tiến | Ngày 16/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Giáo án địa 6 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

Học kỳ II
Ngày 10 tháng 1 năm 2008
Tuần : 19 Tiết : 19

Bài 15 : CÁC MỎ KHOÁNG SẢN

I./ Mục tiêu :
- Hiểu các khái niệm : Khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
- Biết phân loại khoáng sản theo công dụng.
- Hiểu biết về khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên khoang sản.
II./ Đồ dùng dạy học :
Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
Một số mẫu đá khoáng sản.
III./ Hoạt động lên lớp :
1./ Ổn định :
2./ Bài cũ :
a. Nêu đặc điểm của cao nguyên , bình nguyên , đồi? Tai sao gọi là bình nguyên bồi tụ ?
b. Lên bảng xác định vi trí các cao nguyên lớn , binh nguyên nổi tiếng trên bản đoè thế giới và Việt nam?
3./ Bài mới :
Đặt vấn đề : Vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi các loại khoáng vật và đá .Những khoáng vật có ích được con người khai thác và sử dụng trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản.Khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị lớn của mỗi quốc gia, là nguyên liệu đặc biệt cần thiết, rất quan trọng trong nghành công nghiệp.
Vậy khoáng sản là gì ? Chúng được Hình thành như thế nào ? Đó là nội dung bài học.
Phương pháp
Nội dung

? Hãy cho biết thành phần cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm những vật chất gì ?
Thảo luận : Khoáng vật và đá.
Giáo viên : Khoáng vật và đá có loại có ích, có loại không có ích. Những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng gọi là khoáng sản.
? Vậy khoáng sản là gì ?
? Khoáng sản có phân bố đều khắp mọi nơi không ?
? Nơi tập trung nhiều khoáng sản gọi là gì ?
Học sinh đọc bảng công dụng các loại khoáng sản trong sách giáo khoa.
? Dựa vào bảng trên ,em hãy kể tên một số hoáng sản và nêu công dụng của chúng ?
? Kể tên một số khoáng sản ở địa phương em bvà xác định những khoáng sản đó thuộc nhóm nào (xác định vị trí trên bản đồ Việt Nam).
Giáo viên : ngày nay với những tiến bộ của khoa học con người đã bổ sung các nguồn khoáng sản năng lượng bằng nguồn năng lượng tự nhiên khác.
? Đó là nhũng nguồn năng lượng từ đâu ?
Thảo luận : Ánh sáng mặt trời, năng lượng thuỷ triều, nhiệt năng dưới đất.
Học sinh đọc mục 2 trong sách giáo khoa.
? Nguồn gốc H thành các mỏ khoáng sản có mấy loại ? Mỗi loại do tác động của những yếu tố gì trong quá trình H thành.



@./ Chú ý : Một số khoáng sản có cả hai nguồn gốc H thành (sắt ).
? Thời gian H thành các mỏ trong bao lâu ?
Thảo luận : - 90% mỏ quặng sắt được H thành cách đây 500 - 600 triệu năm.
Than H thành cách đây :
+ 230 - 280 triệu năm.
+ 140 - 195 triệu năm.
Dầu mỏ : Từ các sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2 - 5 triệu năm.
? Dựa vào bản đồ khoáng sản Việt Nam, đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính.

? Các mỏ khoáng sản có phải là nguồn tài nguyên vô tận không ?
? Vậy con người phải khai thác và sử dụng như thế nào ?
1./ Các loại khoáng sản.





a./ Khoáng sản là gì ?
- Là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng.
- Mỏ khoáng là nơi tập trung nhiều khoáng sản có khả năng khai thác .
b./ Phân loại khoáng sản
- Dựa vào tính chất và công dụng , khoáng sản được chia làm ba nhóm (sách giáo khoa).







2./ Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh.
- Mỏ nội sinh là những mỏ được H thành do nội lực (Mắc ma được đưa lên gần mặt đất )
@./ Ví dụ : Đồng,chì ,kem, thiếc, bạc.
- Mỏ ngoại sinh được H thành do quá trình ngoại lực (quá trình phong hoá ,tích tụ .)
@./ Ví dụ : Than ,cao lanh, đá vôi.









3./ Vấn đề khai thác sử dụng và bảo vệ.
- Khai thác hợp lí.
- Sử dụng tiết kiệm hiệu quả.

4./ Củng cố :
- Khoáng sản là gì ? Khi nào gọi là mỏ khoáng sản ?
- Quá trình H thành mỏ nội sinh và ngoại sinh.
- Học sinh tìm và chỉ trên bản đồ 3 nhóm khoáng sản khác nhau.
5./ Dặn dò :
- Ôn lại cách biểu hiện địa H trên bản đồ.
- Xem bài 3 trang 19.













Ngày 10/1/2008.
Tuần : 20 Tiết :20

Bài 16 : THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ HOẶC LƯỢC ĐỒ ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN

I./ Mục tiêu :
- Củng cố, khắc sâu khái niệm đường đồng mức.
- Có khả năng đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ.
- Biết đọc và sử dụng các bản đồ có tỉ lệ lớn.
II./ Đồ dùng dạy học :
- H44 sách giáo khoa phóng nhiệt độ.
- Bản đồ địa H tỉ lệ lớn có đường đồng mức
III./ Hoạt động lên lớp :

1./ Ổn định :
2./ Bài cũ :
Học sinh 1: Khoáng sản là gì ? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng ?
Học sinh 2 : Có mấy cách thể hiện độ cao địa H trên bản đồ ?
3./ Bài mới :

Phương pháp
Nội dung

 ? Nhắc lại đường đồng mức là gì ?

? Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa H ?


? Hãy xác định trên lược đồ H44 hướng từ đỉnh A1  - A 2 , điểm B1, B2 , B3.
? Tính khoảng cách theo đường chim bay từ A1  - A 2




? Quan sát các đường đồng mức ở sườn phía đông và phía tây của núi A1. Cho biết sườn nào dốc hơn ?

1./ Đường đồng mức :
- Là những đường nối liền những điểm có cùng một độ cao trên bản đồ.
- Vì đường đồng mức thể hiện được H dạng, độ dốc, hướng nghiêng của địa H.
2./ Các đặc điểm của địa H trên lược đồ H44.
- Hướng từ đỉnh A1  - A 2 : Đông.
- Sự chênh lệch độ cao : 100m.
- Độ cao đỉnh A1 = 900m,
A 2 >600m, B1 = 500m, B2 = 650m.
B3 >500m.
B1 :K/C trên bản đồ = 7.5cm.
B2 T/L bản đồ =
B3 ADCT :7.5x100000 = 750000cm = 7500m = 7.5km.
- Sườn tây dốc hơn sườn đông

5./ Dặn dò :
- Tìm hiểu bài lớp vỏ không khí của Trái Đất.
- Mặt trăng có lớp vỏ không khí không.

--------------------------------------------------------------------

Ngày 10/1/2008.
Tuần : 21 Tiết : 21

Bài 17 : LỚP VỎ KHÍ

I./ Mục tiêu :
- Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí. Biết vị trí,đặc điểm của các tầng trong lớp vỏ không khí. Vai trò của lớp ozôn trong tầng bình lưu.
- Giải thích nguyên nhân H thành và tính chất của các khối khí nóng, lạnh, lục địa và đại dương.
- Biết sử dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí, vẽ biểu đồ tỉ lệ các thành phần của
không khí.
II./ Đồ dùng dạy học :
Tranh vẽ các tầng của lớp vỏ khí.
Bản đồ các khối khí và bản đồ tự nhiên thế giới.
III./ Hoạt động lên lớp :
1./ Ổn định :
2./ Bài cũ :
3./ Bài mới :

Đặt vấn đề : Trái Đất được bao bọc bởi lớp vỏ khí quyển có chiều dày trên 60000km. Đó chính là một trong những đặc điểm quan trọng để Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống. Vậy khí quyển có những thành phần gì ? Cấu tạo của nó ra sao, vai trò quan trọng như thế nào trong đời sống trên Trái Đất.

Phương pháp
Nội dung

 ? Dựa vào biểu đồ H 45, cho biết thành phần của không khí, tỉ lệ mỗi thành phần trong không khí ?

? Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất ?
? Nêu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển của chúng ta có các hiện tượng khí tượng : Mây, mưa, . không ?
Giáo viên : xung quanh Trái Đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như một cỗ may thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới H thức mây, mưa. Con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng xảy ra trong khí quyển.
? Vậy khí quyển có đặc điểm gì ? Cấu tạo ra sao ?
? Quan sát H 46 : cho biết lớp vỏ khí gồm những tầng nào ? Vị trí của mỗi tầng.
? Đặc điểm, vai trò và ý nghĩa của tầng đối lưu đối với sự sống trên bề mặt Trái Đất ?




? Các hiện tượng đó có liên quan đến đời sông và sản xuất của con người như thế nào ? Cho ví dụ.
? Tại sao người leo núi đến độ cao 6000m đã cảm thấy khó thở ?


? Tầng không khí nằm trên tầng đối lưu là tầng gì ? Đặc điểm của nó ?
Giáo viên : không khí trong tầng bình lưu chuyển động theo chiều ngang với nhiệt độ�c độ rất lớn.



? Trên cùng có tầng nào nữa ? Không khí trong tầng này như thế nào ?


? Nguyên nhân H thành các khối khí ?
? Dựa vào bảng các khối khí cho biết khối khí nóng, khối khí lạnh H thành ở đâu ? Nêu tính chất của mỗi loại
? Khối khí lục địa và Hải Dương H thành ở đâu ? Nêu tính chất ?
? Tại sao có từng đợt gió mùa đông bắc vào mùa đông, gió tây nam ?
Giáo viên : giới thiệu một số kí hiệu của các khôí khí :
E : khối khí xích đạo.
I : khối khí nhiệt đới.
Tm : khối khí đại dương.
Tc : khối khí lục địa.
P : khối khí ôn đới hay cực đới.
Pm : khối khí ôn đới đại dương.
Pc : khối khí ôn đới lục địa.
1./ Thành phần của không khí.
- Gồm các khí : Nitơ 78%, Oxi 21%, hơi nước và các khí khác 1%.
- Lượng hơi nước tuy nhỏ nhưng lại là nguồn gốc sinh ra mây, mưa, sương mù. (học sinh vẽ H 45 vào vở).

2./ Cấu tạo của lớp vỏ khí.





- Gồm 3 tầng :
+ Tầng đối lưu là tầng không khí ở sát mặt đất dày từ 0 - 16km.
Không khí ở tầng này chuyển động thành những dòng lên xuống theo chiều thẳng đứng. Là nơi sinh ra hầu hết các hiện tươ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Nhật Tiến
Dung lượng: 261,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)