Giáo án đại số tuần 9-12
Chia sẻ bởi Kiều Thị Ngà |
Ngày 13/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: giáo án đại số tuần 9-12 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Chương I: Căn bậc hai. Căn bậc ba
I:Tiết 1: Căn bậc hai
Ngày soạn:...............................
Ngày giảng:
I,MỤC TIÊU:1.Kiến thức: Nắm được Định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. Biết được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thưa tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
2.Kỹ năng: Tìm Căn bậc hai, Căn bậc hai số học của một số; So sánh các số.
3.Thái độ: Nghiêm túc, chú ý.
II,Chuẩn bị:
+GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, Định nghĩa, Định lí.
+HS: Ôn tập khái niệm về căn bậc hai (Toán 7); Máy tính bỏ túi
III,Các hoạt động dạy học:
Ổn Định lớp(2’)
9a
9b
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới()
Hoạt động của hS
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
+Chú ý nghe phần giới thiệu của GV.
+Ghi lại các y/c về Sgk vở, dụng cụ học tập và PP học bộ môn toán
+Giới thiệu chương trình Đại số 9:
+Nêu các yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập và phương pháp học bộ môn toán.
+Giới thiệu chương I: Căn bậc hai
2.Hoạt động 2: Căn bậc hai số học(12):
+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
+Với số a dương có đúng hai CBH là hai số đối nhau và :
VD CBH của 4 là 2 và -2
= 2; = -2.
+Với a= 0, số 0 có một CBH là 0: 0
+Số âm không có căn bậc hai vì bình phương của mọi só đều không âm.
-CBH của 9 là 3 và -3 .
-CBH của 0,25 là 0,5 và
-0,5
-CBH của 2là và
-Nghe GV giới thiệu
- Trả lời câu hỏi của GV:
+Nêu Định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm
+Với số a dương có mấy căn bậc hai ? Cho VD?
Hãy viết dưới dạng ký hiệu
+Nếu a = 0, số 0 có mấy căn bậc hai ?
+Tại sao số âm không có căn bậc hai ?
+Yêu cầu HS làm C1. GV nên yêu cầu HS giải thích một ví dụ: Tại sao 3 và -3 lại là căn bậc hai của 9.
+Giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của số a (với a≥0) như sgk
chú ý và cách viết để khắc sâu cho HS hai chiều của định nghĩa.
x <=> x ≥ 0
(với a≥0) x2 = a
+Yêu cầu HS làm C2.
1. Căn bậc hai số học:
a.Nhận xét:sgk
b.Ví dụ: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a. CBH của 9 là 3 và
-3.
b.CBH của là và
c.CBH của 0,25 là và .
d.CBH của 2 là và
-Phép khai phường là phép toán ngược của phép bình phương.
-Để khai phương một số, người ta có thể dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số
+Giới thiệu: phép toán tìm căn bậc hai của số không âm gọi là phép khai phương
-Ta đã biết phép trừ là phép toán
I:Tiết 1: Căn bậc hai
Ngày soạn:...............................
Ngày giảng:
I,MỤC TIÊU:1.Kiến thức: Nắm được Định nghĩa, ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm. Biết được mối liên hệ của phép khai phương với quan hệ thưa tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
2.Kỹ năng: Tìm Căn bậc hai, Căn bậc hai số học của một số; So sánh các số.
3.Thái độ: Nghiêm túc, chú ý.
II,Chuẩn bị:
+GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi, bài tập, Định nghĩa, Định lí.
+HS: Ôn tập khái niệm về căn bậc hai (Toán 7); Máy tính bỏ túi
III,Các hoạt động dạy học:
Ổn Định lớp(2’)
9a
9b
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ-Đặt vấn đề bài mới()
Hoạt động của hS
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
+Chú ý nghe phần giới thiệu của GV.
+Ghi lại các y/c về Sgk vở, dụng cụ học tập và PP học bộ môn toán
+Giới thiệu chương trình Đại số 9:
+Nêu các yêu cầu về sách vở, dụng cụ học tập và phương pháp học bộ môn toán.
+Giới thiệu chương I: Căn bậc hai
2.Hoạt động 2: Căn bậc hai số học(12):
+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
+Với số a dương có đúng hai CBH là hai số đối nhau và :
VD CBH của 4 là 2 và -2
= 2; = -2.
+Với a= 0, số 0 có một CBH là 0: 0
+Số âm không có căn bậc hai vì bình phương của mọi só đều không âm.
-CBH của 9 là 3 và -3 .
-CBH của 0,25 là 0,5 và
-0,5
-CBH của 2là và
-Nghe GV giới thiệu
- Trả lời câu hỏi của GV:
+Nêu Định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm
+Với số a dương có mấy căn bậc hai ? Cho VD?
Hãy viết dưới dạng ký hiệu
+Nếu a = 0, số 0 có mấy căn bậc hai ?
+Tại sao số âm không có căn bậc hai ?
+Yêu cầu HS làm C1. GV nên yêu cầu HS giải thích một ví dụ: Tại sao 3 và -3 lại là căn bậc hai của 9.
+Giới thiệu định nghĩa căn bậc hai số học của số a (với a≥0) như sgk
chú ý và cách viết để khắc sâu cho HS hai chiều của định nghĩa.
x <=> x ≥ 0
(với a≥0) x2 = a
+Yêu cầu HS làm C2.
1. Căn bậc hai số học:
a.Nhận xét:sgk
b.Ví dụ: Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a. CBH của 9 là 3 và
-3.
b.CBH của là và
c.CBH của 0,25 là và .
d.CBH của 2 là và
-Phép khai phường là phép toán ngược của phép bình phương.
-Để khai phương một số, người ta có thể dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số
+Giới thiệu: phép toán tìm căn bậc hai của số không âm gọi là phép khai phương
-Ta đã biết phép trừ là phép toán
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiều Thị Ngà
Dung lượng: 5,63MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)