Giáo án đại số 9
Chia sẻ bởi Kiều Thị Ngà |
Ngày 13/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: giáo án đại số 9 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn : /2012
Ngày dạy : /2012
Tiết 31- Tuần 15 :HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT HAI ẨN
I/. Mục tiêu :
Kiến thức:Khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; hai hệ phương trình tương đương.
Kĩ năng:Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Thái độ:HS rèn tính cẩn thận ,chính xác
II/. Chuẩn bị:
HS:Ôn tập cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương.
GV:Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
III/.Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp(2’):
9a
9b
HĐ1:Kiểm tra bài cũ(8’):
-Hãy phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Cho phương trình 3x-2y=6. Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình.
HĐ2: Giảng bài mới(22’):
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Yêu cầu học sinh làm ?1.
=>Giáo viên giớ thiệu: Ta nói cặp số (2;-1) là một nghiệm của hệ phương trình:
->Tổng quát.
-Yêu cầu học sinh làm ?2.
(Nhận xét:
Trên mặt phẳng tọa độ, nếu gọi (d) là đường thẳng ax+by=c và (d’) là đường thẳng a’x+b’y=c’ thì điểm chung (nếu có) của hai đường thẳng ấy có tọa độ là nghiệm chung của hai phương trình của (I).
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’).
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời với các nội dung trong ba ví dụ.
-Yêu cầu học sinh làm ?3.
học sinh làm ?1.
Thay x=2; y=-1 vào vế trái của phương trình 2x+y=3 ta được:
2.2-1=3
=>Cặp số (2;-1) là nghiệm của phương trình 2x+y=3.
Thay x=2; y=-1 vào vế trái của phương trình x-2y=4 ta được:
2-2.(-1)=4
=>Cặp số (2;-1) là nghiệm của phương trình x-2y=4.
?2:Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong câu sau:
Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax+by=c thì tọa độ (x0;y0) của điểm M là một nghiệm của phương trình ax+by=c.
-học sinh thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời với các nội dung trong ba ví dụ.
Hai đường thẳng trên cắt nhau tại một điểm duy nhất M(2;1).
Thử lại ta thấy (2;1) là một nghiệm của hệ phương trình.
Vậy hệ đã cho có một nghiệm duy nhất (2;1).
-HS nhận xét
1/.Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Tổng quát:
Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c và a’x+b’y=c’. Khi đó, ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
(I)
-Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung (x0;y0) thì (x0;y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I).
- Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
Giải hệ phương trình là đi tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó.
2/.Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Ví dụ 1 (Sgk)
Ví dụ 2 (Sgk)
Ví dụ 3 (Sgk)
Tổng quát:
Đối với hệ phương trình (I), ta có:
-Nếu (d) cắt (d’) thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất.
-Nếu (d)//(d’) thì hệ (I) vô nghiệm.
-Nếu (d) trùng (d’) thì hệ (I) có vô số nghiệm.
Chú ý:
Ta có thể đoán số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (I) bằng cách xét vị trí tương đối của các đường thẳng ax+by=c và a’x+b’y=c’.
3/.Hệ phương trình tương đương:
Định nghĩa:
Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
Ngày dạy : /2012
Tiết 31- Tuần 15 :HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH
BẬC NHẤT HAI ẨN
I/. Mục tiêu :
Kiến thức:Khái niệm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn; hai hệ phương trình tương đương.
Kĩ năng:Phương pháp minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Thái độ:HS rèn tính cẩn thận ,chính xác
II/. Chuẩn bị:
HS:Ôn tập cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất, khái niệm hai phương trình tương đương.
GV:Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
III/.Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp(2’):
9a
9b
HĐ1:Kiểm tra bài cũ(8’):
-Hãy phát biểu định nghĩa phương trình bậc nhất hai ẩn.
-Cho phương trình 3x-2y=6. Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình.
HĐ2: Giảng bài mới(22’):
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
-Yêu cầu học sinh làm ?1.
=>Giáo viên giớ thiệu: Ta nói cặp số (2;-1) là một nghiệm của hệ phương trình:
->Tổng quát.
-Yêu cầu học sinh làm ?2.
(Nhận xét:
Trên mặt phẳng tọa độ, nếu gọi (d) là đường thẳng ax+by=c và (d’) là đường thẳng a’x+b’y=c’ thì điểm chung (nếu có) của hai đường thẳng ấy có tọa độ là nghiệm chung của hai phương trình của (I).
Vậy tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’).
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời với các nội dung trong ba ví dụ.
-Yêu cầu học sinh làm ?3.
học sinh làm ?1.
Thay x=2; y=-1 vào vế trái của phương trình 2x+y=3 ta được:
2.2-1=3
=>Cặp số (2;-1) là nghiệm của phương trình 2x+y=3.
Thay x=2; y=-1 vào vế trái của phương trình x-2y=4 ta được:
2-2.(-1)=4
=>Cặp số (2;-1) là nghiệm của phương trình x-2y=4.
?2:Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong câu sau:
Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax+by=c thì tọa độ (x0;y0) của điểm M là một nghiệm của phương trình ax+by=c.
-học sinh thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện trả lời với các nội dung trong ba ví dụ.
Hai đường thẳng trên cắt nhau tại một điểm duy nhất M(2;1).
Thử lại ta thấy (2;1) là một nghiệm của hệ phương trình.
Vậy hệ đã cho có một nghiệm duy nhất (2;1).
-HS nhận xét
1/.Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
Tổng quát:
Cho hai phương trình bậc nhất hai ẩn ax+by=c và a’x+b’y=c’. Khi đó, ta có hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn:
(I)
-Nếu hai phương trình ấy có nghiệm chung (x0;y0) thì (x0;y0) được gọi là một nghiệm của hệ (I).
- Nếu hai phương trình đã cho không có nghiệm chung thì ta nói hệ (I) vô nghiệm.
Giải hệ phương trình là đi tìm tất cả các nghiệm (tìm tập nghiệm) của nó.
2/.Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn:
Ví dụ 1 (Sgk)
Ví dụ 2 (Sgk)
Ví dụ 3 (Sgk)
Tổng quát:
Đối với hệ phương trình (I), ta có:
-Nếu (d) cắt (d’) thì hệ (I) có một nghiệm duy nhất.
-Nếu (d)//(d’) thì hệ (I) vô nghiệm.
-Nếu (d) trùng (d’) thì hệ (I) có vô số nghiệm.
Chú ý:
Ta có thể đoán số nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn (I) bằng cách xét vị trí tương đối của các đường thẳng ax+by=c và a’x+b’y=c’.
3/.Hệ phương trình tương đương:
Định nghĩa:
Hai hệ phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Kiều Thị Ngà
Dung lượng: 550,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)