Giáo án chủ đề những con vật sống trong rừng
Chia sẻ bởi vũ thị thảnh |
Ngày 05/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: giáo án chủ đề những con vật sống trong rừng thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH TUẦN II
Chủ đề nhánh 2: Một số động vật sống trong rừng
(Từ ngày 29/12/2014 đến ngày 03/01/2015)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Mạng hoạt động
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
CS 3: Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m
- Tung bóng lên cao và bắt.
- Tung , đập bắt bóng tại chỗ.
- VĐCB:Truyền bóng qua đầu, qua chân.
- TC: Cáo ơi ngủ à
CS6: Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
- Thường xuyên cầm bút đúng bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.
- Tự tô màu đều không chờm ra ngoài
- Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề những con vật sống trong rừng.
- HĐG: Vẽ , tô màu các con vật trong chủ đề.
2. Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
CS 50: Thể hiện sự thân, thiện đoàn kết với bạn bè
- Chơi với bạn vui vẻ
- Biết dùng cách để giải quyết mâu thuẫn giữa các bạn
- Trong các hoạt động vui chơi.
CS 52: Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác
- Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn.
- Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc vui vẻ, không xảy ra mâu thuẫn.
- Hoạt động thảo luận nhóm
CS 57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
- Thể hiện 1 số hành vi bảo vệ môi trường.
- Giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi , đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . Tham gia quét, lau chùi nhà cửa.
- Sử dụng tiết kiệm điện , nước trong sinh hoạt. Tắt điện khi ra khỏi phòng.
- Chăm sóc cây trồng, bảo vệ vật nuôi trong gia đình.
- HĐNT: Nhặt lá rụng trên sân trường.
- QSGD trẻ trong sinh hoạt hàng ngày
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
CS63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi.
- Thường xuyên nhận ra và nói được một số từ khái quát trong chủ đề một số con vật sống trong rừng.
- HĐCMĐ: Tìm hiểu một số con vật sống trong rừng
CS64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Nghe, hiểu nội dung chính của câu chuyện, bài thơ.
- Nội dung của các bài thơ, ca dao, đồng dao dành cho tuổi mầm non.
- Truyện “Chú dê đen”
- Đồng dao “Rồng rắn lên mây”
CS65: Nói rõ ràng
- Phát âm đúng theo các âm phụ, âm đầu, âm cuối và các điệu
- Phát âm đúng các chữ cái tiếng việt.
- Phát âm rõ ràng; sử dụng lời nói rõ ràng, dễ dàng, thoải mái, nói với âm lượng vùa đủ
- Mọi lúc, mọi nơi.
CS 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt
- Giới thiệu chữ cái
- Cách phát âm chữ cái
- Cấu tạo của chữ cái
- Cách phát âm hoặc mô tả để nhận dạng chữ cái.
- Làm quen chữ cái b, d, đ(T2)
4. Lĩnh vực phát triển nhận thức
CS99: Nhận ra giai điệu của bài hát, bản nhạc
- Nghe bản nhạc, bài hát gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhàng hay mạnh mẽ, êm dịu hay hùng tráng, chậm hay nhanh.
- Nghe hát: “Chú voi con ở bản Đôn”;
CS101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc
- Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc.
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.
- Hát VĐ minh họa: Đố bạn
- TC: Nghe nốt đô thỏ đổi lồng
CS 103: Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình
- Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân.
- Nặn các con vật gần gũi
- HĐG (góc tạo hình): vẽ và tô màu các bài liên quan đến chủ đề một số con vật sống trong rừng.
CS104: Nhận biết con
Chủ đề nhánh 2: Một số động vật sống trong rừng
(Từ ngày 29/12/2014 đến ngày 03/01/2015)
Mục tiêu giáo dục
Nội dung giáo dục
Mạng hoạt động
1. Lĩnh vực phát triển thể chất
CS 3: Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4m
- Tung bóng lên cao và bắt.
- Tung , đập bắt bóng tại chỗ.
- VĐCB:Truyền bóng qua đầu, qua chân.
- TC: Cáo ơi ngủ à
CS6: Tô màu kín không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ.
- Thường xuyên cầm bút đúng bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.
- Tự tô màu đều không chờm ra ngoài
- Vẽ và tô màu các bài tạo hình trong chủ đề những con vật sống trong rừng.
- HĐG: Vẽ , tô màu các con vật trong chủ đề.
2. Lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
CS 50: Thể hiện sự thân, thiện đoàn kết với bạn bè
- Chơi với bạn vui vẻ
- Biết dùng cách để giải quyết mâu thuẫn giữa các bạn
- Trong các hoạt động vui chơi.
CS 52: Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác
- Chủ động bắt tay vào công việc cùng bạn.
- Phối hợp với bạn để thực hiện và hoàn thành công việc vui vẻ, không xảy ra mâu thuẫn.
- Hoạt động thảo luận nhóm
CS 57: Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
- Thể hiện 1 số hành vi bảo vệ môi trường.
- Giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi quy định, cất đồ chơi , đồ dùng đúng nơi, ngăn nắp, gọn gàng . Tham gia quét, lau chùi nhà cửa.
- Sử dụng tiết kiệm điện , nước trong sinh hoạt. Tắt điện khi ra khỏi phòng.
- Chăm sóc cây trồng, bảo vệ vật nuôi trong gia đình.
- HĐNT: Nhặt lá rụng trên sân trường.
- QSGD trẻ trong sinh hoạt hàng ngày
3. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
CS63: Hiểu nghĩa một số từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi.
- Thường xuyên nhận ra và nói được một số từ khái quát trong chủ đề một số con vật sống trong rừng.
- HĐCMĐ: Tìm hiểu một số con vật sống trong rừng
CS64: Nghe hiểu nội dung câu chuyện, thơ, đồng dao, ca dao dành cho lứa tuổi của trẻ.
- Nghe, hiểu nội dung chính của câu chuyện, bài thơ.
- Nội dung của các bài thơ, ca dao, đồng dao dành cho tuổi mầm non.
- Truyện “Chú dê đen”
- Đồng dao “Rồng rắn lên mây”
CS65: Nói rõ ràng
- Phát âm đúng theo các âm phụ, âm đầu, âm cuối và các điệu
- Phát âm đúng các chữ cái tiếng việt.
- Phát âm rõ ràng; sử dụng lời nói rõ ràng, dễ dàng, thoải mái, nói với âm lượng vùa đủ
- Mọi lúc, mọi nơi.
CS 91: Nhận dạng được chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt
- Giới thiệu chữ cái
- Cách phát âm chữ cái
- Cấu tạo của chữ cái
- Cách phát âm hoặc mô tả để nhận dạng chữ cái.
- Làm quen chữ cái b, d, đ(T2)
4. Lĩnh vực phát triển nhận thức
CS99: Nhận ra giai điệu của bài hát, bản nhạc
- Nghe bản nhạc, bài hát gần gũi và nhận ra được bản nhạc là vui hay buồn, nhẹ nhàng hay mạnh mẽ, êm dịu hay hùng tráng, chậm hay nhanh.
- Nghe hát: “Chú voi con ở bản Đôn”;
CS101: Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc
- Cảm thụ được giai điệu và lời của bái hát
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát bản nhạc.
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.
- Hát VĐ minh họa: Đố bạn
- TC: Nghe nốt đô thỏ đổi lồng
CS 103: Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình
- Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân.
- Nặn các con vật gần gũi
- HĐG (góc tạo hình): vẽ và tô màu các bài liên quan đến chủ đề một số con vật sống trong rừng.
CS104: Nhận biết con
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: vũ thị thảnh
Dung lượng: 204,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)