Giao an 9 hay
Chia sẻ bởi Bùi Bảo Ngọc |
Ngày 13/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: giao an 9 hay thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Tuần 2 – Tiết 4
NS: 30/08/2010 $3- LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG.
ND: 31/08/2010
A/Mục tiêu: Qua bài học cần:
-Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
-Có năng dùng các quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
B/Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ tóm tắt các định lý , quy tắc.
HS: Nghiên cứu bài, lưu ý các (?) và ôn kiến thức căn bậc hai
C/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12 phút
Hoạt động1: Định lý
-GV? Yêu cầu học sinh giải (?1) tính và so sánh và
-GV? Qua kết quả (?1), hãy nêu khái quát kết quả về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương?
-GV: Hướng dẫn học sinh cách chứng minh (SGK)
-GV? Theo định nghĩa căn bậc hai số học để chứng minh là căn bậc hai số học của ab thì phải chứng minh những vấn đề gì?
GV! Nêu chú ý: “Định lý có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.
-HS: Làm (?1) có kết quả và trả lời: (= 20)
-HS: Nêu định lý (SGK)
-HS: Xem chứng minh (SGK)
-HS: Để chứng minh là căn bậc hai số học của ab tức là chứng minh
-HS: Lưu ý chú ý (có thể cho vài ví dụ minh hoạ)
25 phút
Hoạt động 2: Aùp dụng
a)Quy tắc khai phương một tích
-GV: Giới thiệu quy tắc (SGK) và hướng dẫn học sinh làm ví dụ 1
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2), thảo luận theo nhóm và cử đại diện nhóm trình bày bài giải của nhóm.
b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai
-GV: Giới thiệu quy tắc và hướng dẫn học sinh giải ví dụ 2 (SGK)
-GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm lời giải cho (?3) để củng cố.
-GV! Ở câu a) còn có thể tính:
-GV: Giới thiệu chú ý (SGK) và hướng dẫn học sinh làm ví dụ 3.
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?4) để củng cố.
-GV! Nêu quy ước, gọi địh lý ở mục 1 là định lý “Khai phương một tích” hay định lý nhân các căn bậc hai để tiện về sau.
-HS:Ghi nhớ quy tắc và quan sát lời giải ơvídụ1(SGk
-HS Làm (?2) theo nhóm và trả lời:
a
= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b
= 5.6.10 = 300.
-HS: Lưu ý quy tắc và cùng quan sát lời giải ví dụ 2 (SGK)
-HS: Thảo luận ở nhóm và cử đại diện nhóm trình bày lời giải (?3) có kết quả:
a
b
= 2.6.7 =84
-
HS: Nắm chú ý (SGK) và quan sát lời giải ví dụ 3 (SGK)
-HS: Làm (?4) có kết quả:
a
=6a2.
b8ab
(vì
-HS: Ghi nhớ cách gọi tên cho định lý để thuận tiện cho sau này.
8
phút
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
-GV: Cho học sinh làm bài tập 17a,b và 18b,c , nêu phương pháp giải bài 19 (SGK)
-Dặn học sinh về làm bài tập 21, 22, 24, 25, 26 (SGK) chuẩn bị chu đáo cho tiết luyện tập
-HS: Làm bài 17a,b,; 18b,c tại lớp để củng cố nội dung bài học
-HS: Ghi nhớ các bài tập về nhà và lưu ý một số dặn dò của giáo viên chuẩn bị cho tiết luyện tập.
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
-Qua tiết học khắc sâu cho học sinh kiến thúc về căn thức , liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
-Rèn học sinh kỷ năng vận dụng các kiến thức đã học và quy tắc vào tính toán, biến
NS: 30/08/2010 $3- LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG.
ND: 31/08/2010
A/Mục tiêu: Qua bài học cần:
-Nắm được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
-Có năng dùng các quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.
B/Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ tóm tắt các định lý , quy tắc.
HS: Nghiên cứu bài, lưu ý các (?) và ôn kiến thức căn bậc hai
C/ Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
12 phút
Hoạt động1: Định lý
-GV? Yêu cầu học sinh giải (?1) tính và so sánh và
-GV? Qua kết quả (?1), hãy nêu khái quát kết quả về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương?
-GV: Hướng dẫn học sinh cách chứng minh (SGK)
-GV? Theo định nghĩa căn bậc hai số học để chứng minh là căn bậc hai số học của ab thì phải chứng minh những vấn đề gì?
GV! Nêu chú ý: “Định lý có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm.
-HS: Làm (?1) có kết quả và trả lời: (= 20)
-HS: Nêu định lý (SGK)
-HS: Xem chứng minh (SGK)
-HS: Để chứng minh là căn bậc hai số học của ab tức là chứng minh
-HS: Lưu ý chú ý (có thể cho vài ví dụ minh hoạ)
25 phút
Hoạt động 2: Aùp dụng
a)Quy tắc khai phương một tích
-GV: Giới thiệu quy tắc (SGK) và hướng dẫn học sinh làm ví dụ 1
-GV: Yêu cầu học sinh làm (?2), thảo luận theo nhóm và cử đại diện nhóm trình bày bài giải của nhóm.
b) Quy tắc nhân các căn thức bậc hai
-GV: Giới thiệu quy tắc và hướng dẫn học sinh giải ví dụ 2 (SGK)
-GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm lời giải cho (?3) để củng cố.
-GV! Ở câu a) còn có thể tính:
-GV: Giới thiệu chú ý (SGK) và hướng dẫn học sinh làm ví dụ 3.
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?4) để củng cố.
-GV! Nêu quy ước, gọi địh lý ở mục 1 là định lý “Khai phương một tích” hay định lý nhân các căn bậc hai để tiện về sau.
-HS:Ghi nhớ quy tắc và quan sát lời giải ơvídụ1(SGk
-HS Làm (?2) theo nhóm và trả lời:
a
= 0,4 . 0,8 . 15 = 4,8
b
= 5.6.10 = 300.
-HS: Lưu ý quy tắc và cùng quan sát lời giải ví dụ 2 (SGK)
-HS: Thảo luận ở nhóm và cử đại diện nhóm trình bày lời giải (?3) có kết quả:
a
b
= 2.6.7 =84
-
HS: Nắm chú ý (SGK) và quan sát lời giải ví dụ 3 (SGK)
-HS: Làm (?4) có kết quả:
a
=6a2.
b8ab
(vì
-HS: Ghi nhớ cách gọi tên cho định lý để thuận tiện cho sau này.
8
phút
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò
-GV: Cho học sinh làm bài tập 17a,b và 18b,c , nêu phương pháp giải bài 19 (SGK)
-Dặn học sinh về làm bài tập 21, 22, 24, 25, 26 (SGK) chuẩn bị chu đáo cho tiết luyện tập
-HS: Làm bài 17a,b,; 18b,c tại lớp để củng cố nội dung bài học
-HS: Ghi nhớ các bài tập về nhà và lưu ý một số dặn dò của giáo viên chuẩn bị cho tiết luyện tập.
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
-Qua tiết học khắc sâu cho học sinh kiến thúc về căn thức , liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
-Rèn học sinh kỷ năng vận dụng các kiến thức đã học và quy tắc vào tính toán, biến
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Bảo Ngọc
Dung lượng: 1,63MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)