Giáo án 5- 6 T
Chia sẻ bởi Trần Thị Thưởng |
Ngày 05/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Giáo án 5- 6 T thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất:
- Rèn luyện các cơ nhỏ của đôi bàn tay qua hoạt động tạo hình: Vẽ con gà trống, vẽ các loại côn trùng, xé dán con cá, nặn các con vật gần gũi, tô viết chữ cái h, k.
- Qua các hoạt động tự phục vụ: Cài quai dép, cột dây dày, buộc tóc, mặc áo quần.
- Rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng các giác quan khi lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng.
- Rèn luyện các giác quan thộng qua việc khám phá và tìm hiểu về các loài động vật(Vật nuôi trong gia đình, con vật sống trong rừng, động vật sống dưới nước …).
- Chơi các trò vận động : Thi ai nhanh, Cáo và Thỏ , Mèo đuổi Chuột, kéo co.
- Hình thành một số thói quen kỹ năng kỹ xảo chăm sóc sức khoẻ (Mặc áo quần phù hợp với thời tiết, chơi các trò chơi đồ chơi an toànVệ sinh thân thể (Giữ gìn đầu tóc, áo quần, mặt mũi chân tay sạch sẽ, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; đánh răng sau khi ăn, trước và sau khi ngủ dậy).
- Ăn phối hợp nhiều loại thực phẩm, ăn chín uống sôi, không ăn quà bánh khi đến lớp.
- Tập chế biến một số món ăn, đồ uống.Tập làm nội trợ.
2. Phát triển nhận thức:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn, vận động, sinh sản của các loài động vật.
- Trẻ biết so sánh để thấy được sự giống và khác nhau của các con vật qua một số đặc điểm của chúng.
- Trẻ biết phân nhóm các loài động vật dựa vào đặc điểm, môi trường sống, thức ăn…
Trẻ biết ích lợi và tác hại của các con vật đối với đời sống con người.
- Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật và môi trường sống (Thức ăn, sinh sản, vận động)
- Trẻ biết cách chăm sóc các con vật.
- Biết xác định phía trái phía phải của bạn, của đối tượng khác có sự định hướng.
- Trẻ biết đếm đến 10, nhận biết nhóm có 10 đối tượng, nhận biết số 10; nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 10; thêm bớt chia nhóm đối tượng có số lượng 10 thành 2 phần.
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Mở rộng kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động trò chuyện, thảo luận giải câu đố về các con vật.
- Khả năng lắng nghe, hiểu, truyền đạt hiểu biết của mình bằng nhiều cách khác nhau về các con vật.
- Đọc thơ: Mèo đi câu cá, Nàng tiên óc, chú bộ đội hành quân trong mưa, Gà nở, gà mẹ đếm con.
- Đọc đồng dao,ca dao, giải câu đố về thế giới động vật. Kể chuyện:Ai đáng khen nhiều hơn.
- Làm quen chữ cái h, k, phát âm chữ cái h, k có trong từ chỉ tên con vật,các bộ phận của con vật.
- Nhận ra các ký hiệu đồ dùng cá nhân, biết cách giở sách, “Đọc sách” từ trái sang phải từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách.
4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội: - Có một số hành vi văn hoá như: Nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép, chờ đến lượt, kiềm chế khi cần thiết, chú ý khi nghe cô và bạn nói, không ngắt lời người khác.
- Biết yêu thương và biết bảo vệ môi trường sống của các con vật quý hiếm.
- Biết quí trọng người chăn nuôi.
- Yêu thương kính trọng các bà, các mẹ, bạn gái, chị gái.
- Chơi các trò chơi phân vai: Cô giáo, xây công viên, vườn bách thú.
- Chơi các trò chơi dân gian: Nu na nu nống, dung dăng dung dẻ.
- Biết ý nghĩa của ngày 08/03.
- Tập cho trẻ có một số phẩm chất và kỷ năng sống phù hợp: Mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao.
5. Phát triển thẩm mỹ:
- Trẻ cảm nhận được cái đẹp, thể hiện cái đẹp thông qua hoạt động âm nhạc, tạo hình.
- Hát múa các bài hát về các con vật: Cá vàng bơi, vào rừng xanh, rì rà rì rầm ,vì sao mèo rửa mặt, con chuồn chuồn…
- Nghe các bài hát, bản nhạc về các con vật: Chú voi con ở bản Đôn, Chú ếch con…
- Vẽ nặn tô màu, xé dán, tô màu các loài động vật.
CHUẨN BỊ
*Đồ dùng của cô:
- Tranh thơ: Mèo đi câu
1. Phát triển thể chất:
- Rèn luyện các cơ nhỏ của đôi bàn tay qua hoạt động tạo hình: Vẽ con gà trống, vẽ các loại côn trùng, xé dán con cá, nặn các con vật gần gũi, tô viết chữ cái h, k.
- Qua các hoạt động tự phục vụ: Cài quai dép, cột dây dày, buộc tóc, mặc áo quần.
- Rèn luyện sự phối hợp nhịp nhàng các giác quan khi lăn bóng bằng 2 tay và đi theo bóng.
- Rèn luyện các giác quan thộng qua việc khám phá và tìm hiểu về các loài động vật(Vật nuôi trong gia đình, con vật sống trong rừng, động vật sống dưới nước …).
- Chơi các trò vận động : Thi ai nhanh, Cáo và Thỏ , Mèo đuổi Chuột, kéo co.
- Hình thành một số thói quen kỹ năng kỹ xảo chăm sóc sức khoẻ (Mặc áo quần phù hợp với thời tiết, chơi các trò chơi đồ chơi an toànVệ sinh thân thể (Giữ gìn đầu tóc, áo quần, mặt mũi chân tay sạch sẽ, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh; đánh răng sau khi ăn, trước và sau khi ngủ dậy).
- Ăn phối hợp nhiều loại thực phẩm, ăn chín uống sôi, không ăn quà bánh khi đến lớp.
- Tập chế biến một số món ăn, đồ uống.Tập làm nội trợ.
2. Phát triển nhận thức:
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, môi trường sống, thức ăn, vận động, sinh sản của các loài động vật.
- Trẻ biết so sánh để thấy được sự giống và khác nhau của các con vật qua một số đặc điểm của chúng.
- Trẻ biết phân nhóm các loài động vật dựa vào đặc điểm, môi trường sống, thức ăn…
Trẻ biết ích lợi và tác hại của các con vật đối với đời sống con người.
- Biết mối quan hệ đơn giản giữa con vật và môi trường sống (Thức ăn, sinh sản, vận động)
- Trẻ biết cách chăm sóc các con vật.
- Biết xác định phía trái phía phải của bạn, của đối tượng khác có sự định hướng.
- Trẻ biết đếm đến 10, nhận biết nhóm có 10 đối tượng, nhận biết số 10; nhận biết mối quan hệ hơn kém về số lượng trong phạm vi 10; thêm bớt chia nhóm đối tượng có số lượng 10 thành 2 phần.
3. Phát triển ngôn ngữ:
- Mở rộng kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động trò chuyện, thảo luận giải câu đố về các con vật.
- Khả năng lắng nghe, hiểu, truyền đạt hiểu biết của mình bằng nhiều cách khác nhau về các con vật.
- Đọc thơ: Mèo đi câu cá, Nàng tiên óc, chú bộ đội hành quân trong mưa, Gà nở, gà mẹ đếm con.
- Đọc đồng dao,ca dao, giải câu đố về thế giới động vật. Kể chuyện:Ai đáng khen nhiều hơn.
- Làm quen chữ cái h, k, phát âm chữ cái h, k có trong từ chỉ tên con vật,các bộ phận của con vật.
- Nhận ra các ký hiệu đồ dùng cá nhân, biết cách giở sách, “Đọc sách” từ trái sang phải từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách.
4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội: - Có một số hành vi văn hoá như: Nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép, chờ đến lượt, kiềm chế khi cần thiết, chú ý khi nghe cô và bạn nói, không ngắt lời người khác.
- Biết yêu thương và biết bảo vệ môi trường sống của các con vật quý hiếm.
- Biết quí trọng người chăn nuôi.
- Yêu thương kính trọng các bà, các mẹ, bạn gái, chị gái.
- Chơi các trò chơi phân vai: Cô giáo, xây công viên, vườn bách thú.
- Chơi các trò chơi dân gian: Nu na nu nống, dung dăng dung dẻ.
- Biết ý nghĩa của ngày 08/03.
- Tập cho trẻ có một số phẩm chất và kỷ năng sống phù hợp: Mạnh dạn, tự tin, có trách nhiệm với công việc được giao.
5. Phát triển thẩm mỹ:
- Trẻ cảm nhận được cái đẹp, thể hiện cái đẹp thông qua hoạt động âm nhạc, tạo hình.
- Hát múa các bài hát về các con vật: Cá vàng bơi, vào rừng xanh, rì rà rì rầm ,vì sao mèo rửa mặt, con chuồn chuồn…
- Nghe các bài hát, bản nhạc về các con vật: Chú voi con ở bản Đôn, Chú ếch con…
- Vẽ nặn tô màu, xé dán, tô màu các loài động vật.
CHUẨN BỊ
*Đồ dùng của cô:
- Tranh thơ: Mèo đi câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Thưởng
Dung lượng: 481,36KB|
Lượt tài: 1
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)