Giao an

Chia sẻ bởi Đinh Văn Truyền | Ngày 13/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: giao an thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

Tiết dạy
và các em học sinh tham dự
GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP THCS TỈNH KHÁNH HÒA - 2009
Chào mừng quý Thầy, Cô giáo
?GV: Võ Tấn Hoàng - V?n Ninh
Hội giảng
1. Phát biểu hệ quả của định lí Ta-lét.
2. Áp dụng :
Cho hình vẽ dưới đây. Biết :
MN // BC ( MAB, NAC )
Theo hệ quả của định lí Ta-lét, ta có điều gì ?
Theo hệ quả của định lí Ta-lét, ta có :
A
B
C
Em có nhận xét gì về các góc của hai tam giác A’B’C’ và ABC
ΔA’B’C’ và ΔABC có :
ΔA’B’C’ và ΔABC có :
Ta nói : ΔA’B’C’ đồng dạng với ΔABC.
BT1
Nếu A’B’C’ = ABC thì  A’B’C’ có đồng dạng với ABC không ?
Tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
Bài tập
= 1
Tỉ số đồng dạng là :
1.
Vì : ABC = ABC. Nên :
Nhận xét
Tính chất 1: Mỗi tam giác đồng dạng với chính nó.
b) Tính chất :
Tính chất 3:
thì A’B’C’ như thế nào với ABC
S
Nếu A’B’C’ A’’B’’C’’ và A’’B’’C’’ ABC
=
A
a
C
M
N
B
Theo hệ quả của định lí Ta-lét, ta có :
Hãy so sánh các góc của
hai tam giác AMN và ABC
AMN và ABC có :
(2)
Từ (1) và (2) suy ra :
Cho hình vẽ dưới đây. Biết :
MN // BC ( MAB, NAC )
Xét ABC và MN // BC :
Nhận xét :
Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại
thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.
Định lí :
2. Định lí : (SGK/71)
GT
KL
Một cặp góc chung,
hai cặp góc đồng vị
Hệ quả của định lí
Ta-lét
Chứng minh :
A
a
C
M
N
B
(SGK / 71)
2. Định lí : (SGK/71)
A
C
M
N
B
GT
KL
ABC MN // BC (M  AB; N  AC)
AMN ABC
S
N
M
a
Chú ý: Định lí cũng đúng cho trường hợp :
Đường thẳng a cắt phần kéo dài hai cạnh của tam giác và song song với cạnh còn lại.
a
Ưd đl
Bài tập :
Bài 25 (trang 72 SGK) :
Cho ABC. Hãy vẽ một tam giác đồng dạng với ABC theo tỉ số .
A
B
C
Cách vẽ :
- Vẽ điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
- Qua điểm M vẽ đường thẳng a song song với BC, cắt AC tại điểm N.
TCh
Đây là tên một nhà toán học nổi tiếng.
Ta-lét (Thalès) là một trong những nhà hình học đầu tiên của Hi Lạp. Ông sinh vào khoảng năm 624 và mất vào khoảng năm 547 trước Công nguyên.
Ông đã tính được chiều cao của Kim tự tháp Ai Cập nhờ áp dụng tính chất của tam giác đồng dạng.
Nhà toán học
TA-LET (Thalès)
( khoảng 624 - 547 trước Công nguyên )
1. Xem lại bài, học thuộc lòng định nghĩa, định lý.
2. Làm bài tập : 24, 26 trang 72 SGK và
25, 26 trang 71 SBT.
3. Tìm những hình ảnh về hai tam giác đồng dạng trong thực tế.
4. Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Hướng dẫn :
Bài 24 / tr72 SGK:
Cho theo tỉ số đồng dạng k1.
theo tỉ số đồng dạng k2. Hỏi theo tỉ số nào ?
Kết luận
TIẾT HỌC KẾT THÚC

CẢM ƠN
QUÍ THẦY CÔ GIÁO
CÙNG CÁC EM HỌC SINH

THỰC HIỆN

GV: Võ Tấn Hoàng
Trường THCS Chi Lăng - Vạn Ninh
A.
C. 1
B.
Nếu ABC DEF theo tỉ số
thì DEF ABC theo tỉ số nào ?
S
S
0 : 00
0 : 01
0 : 02
0 : 03
0 : 04
0 : 05
0 : 06
0 : 07
0 : 08
0 : 09
0 : 10
B. Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau.
A. Hai tam gi�c b?ng nhau thì d?ng d?ng v?i nhau.
C. Nếu ABC DEF theo tỉ số 2 thì AB = 2.DE .
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
S
0 : 00
0 : 01
0 : 02
0 : 03
0 : 04
0 : 05
0 : 06
0 : 07
0 : 08
0 : 09
0 : 10
C. ?ABC ?DBE
B. ?ABC ?DEB
A. ?ABC ?EDB
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
S
Cho hình vẽ bên.
Biết AC // ED.
S
S
0 : 00
0 : 01
0 : 02
0 : 03
0 : 04
0 : 05
0 : 06
0 : 07
0 : 08
0 : 09
0 : 10
A. Đúng
B. Sai
S
Cho hình vẽ bên.
Biết DE // BC, EF// AB.
Ta có : ADE EFC. Đúng hay sai ?
A
B
C
D
E
F
0 : 00
0 : 01
0 : 02
0 : 03
0 : 04
0 : 05
0 : 06
0 : 07
0 : 08
0 : 09
0 : 10
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng ?
Cho hình vẽ bên :
C. ?ABC ?KMN
B. ?ABC ?NMK
A. ?ABC ?MKN
S
S
S
D. C? A, B, C d?u sai.
0 : 00
0 : 01
0 : 02
0 : 03
0 : 04
0 : 05
0 : 06
0 : 07
0 : 08
0 : 09
0 : 10
C. Hai tam giác đều thì đồng dạng với nhau.
A. Hai tam giác vuông thì đồng dạng với nhau.
B. Hai tam giác cân thì đồng dạng với nhau.
Trong các câu sau đây, câu nào đúng ?
0 : 00
0 : 01
0 : 02
0 : 03
0 : 04
0 : 05
0 : 06
0 : 07
0 : 08
0 : 09
0 : 10
LUẬT CHƠI:
* Trò chơi này dành cho 2 đội. Mỗi đội lần lượt chọn 1 loài hoa bất kỳ để lấy câu hỏi trắc nghiệm giải tìm 1 chữ cái.
* Sau 10 giây, tất cả các đại diện của đội đưa đáp án. Mỗi đáp án đúng được 10 điểm.
* Qua 4 lượt chơi, các đội có thể đoán bí mật của trò chơi mà không cần chọn các loài hoa còn lại.
* Đội nào tìm được bí mật của trò chơi được 20 điểm.
* Kết thúc trò chơi, đội có số điểm nhiều hơn là đội thắng cuộc.
4
5
6
2
2,5
3
A
B
C
A’
B’
C’
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Văn Truyền
Dung lượng: 6,09MB| Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)