Giáo án
Chia sẻ bởi phạm thị vân khánh |
Ngày 05/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: giáo án thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
CHỦ ĐỀ: NHỮNG CON VẬT ĐÁNG YÊU
I. MỤC TIÊU
1 Phát triển thể chất
* Phát triển vận động
- Giữ được thăng bằng trong vận động đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh của cô.
- Phối hợp được tay, chân cơ thể.
- Phối hợp được cử động bàn chân: Đi bước vào các ô
- Phối hợp được cử động bàn tay: Xếp chồng được 5-6 khối.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
- Có một số thói quen tốt trong ăn uống, vệ sinh cá nhân: Tự cầm thìa xúc cơm ăn, tự cầm cốc uống nước, biết đi vệ sinh đúng nơi quy định. Ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi đến gần một số con vật.
2 Phát triển nhận thức
- Nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của các con vật quen thuộc.
- Biết lợi ích của một số con vật.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động khám phá xung quanh, bước đầu hình thành các kĩ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ.
- Nhận biết được các con vật to nhỏ.
- Nhận biết được màu sắc của con vật ( Đỏ- vàng- xanh).
3 Phát triển ngôn ngữ
- Gọi được tên và nói được một vài đặc điểm nổi bật của một số con vật quen thuộc.
- Biết nói lên những điều quan sát được, những hiểu biết của mình về các con vật quen thuộc bằng các câu nói đơn giản.
- Biết lắng nghe và bắt trước tiếng kêu của các con vật.
- Đọc được một số câu đố, bài thơ, bài hát, kể chuyện về các con vật.
4 Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
- Biết yêu quý các con vật.Thích được chăm sóc con vật nuôi.
- Có cảm xúc khi nghe hát, đọc thơ, kể chuyện về các con vật
II. MẠNG NỘI DUNG
- Trẻ biết tên gọi.
- Đặc điểm nổi bật : Hình dạng, màu
sắc, tiếng kêu , các bộ phận chính của con vật.
- Trẻ biết tiếng kêu của con vật, biết
thức ăn của chúng.
- Biết lợi ích, nơi sống và thức ăn của chúng.
- Biết được đặc điểm chính của các con vật này là đều có 2 chân.
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của chúng.
- Biết được hình dạng, màu sắc, tiếng kêu ,các bộ phận chính...
- Biết được thức ăn, vận động, và ích lợi của chúng..
- Biết được các con vật này đều có 4 chân.
- Trẻ biết tên của một số con vật
biết bay như các loại chim, bươm bướm và chuồn chuồn...
- Một số đặc điểm nổi bật của
chúng như có cánh, biết bay.
- Các bộ phận chính trên cơ thể
- Màu sắc, nơi sống và lợi ích của chúng
- Trẻ biết được tên gọi của một số con vật sống dưới nước như cá, tôm, cua...
- Biết được một số đặc điểm nôỉ bật : Màu sắc, các bộ phận chính của chúng.
- Biết được kính thước,ích lợi, thức ăn và nơi sống của chúng.
III. MẠNG HOẠT ĐỘNG
*Phát triển vận động .
- Thể dục sáng : Thổi bóng.
- Vận động cơ bản : chạy nhanh - chậm theo hiệu lệnh của cô, đi kết hợp với chạy, chạy theo hiệu lệnh.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
- Dạy trẻ tự xúc cơm ăn, cầm cốc uống nước.
- Nhận biết nguy cơ không an toàn khi đến gần các con vật sống trong rừng.
- Quan sát tranh con vật, trò chuyện và trả lời các câu hỏi về những bộ phận chính , những đặc điểm nổi bật, nơi sống của các con vật.
- Nhận biết phân biệt : Con vật to-con vật nhỏ, hình tròn màu xanh hình tròn màu vàng.
- Nhận biết tập nói : Con gà con vịt, con chó con mèo, con voi con hổ, con cá con cua.
- Chơi trò chơi : Bắt trước dáng đi của con gấu, nghe tiếng kêu đoán tên con vật.
- Trò chuyện và trả lời câu hỏi về tên gọi, đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật ( Qua tranh, ảnh, quan sát con vật thật).
- Đoán một số câu đố đơn giản về các con vật.- Nghe kể chuyện : Chó vàng , đôi bạn nhỏ.- Nghe đọc thơ : Em voi, Con cávàng...
- Trò chuyện về những con vật mà bé yêu thích.
- Dán những
I. MỤC TIÊU
1 Phát triển thể chất
* Phát triển vận động
- Giữ được thăng bằng trong vận động đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh của cô.
- Phối hợp được tay, chân cơ thể.
- Phối hợp được cử động bàn chân: Đi bước vào các ô
- Phối hợp được cử động bàn tay: Xếp chồng được 5-6 khối.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
- Có một số thói quen tốt trong ăn uống, vệ sinh cá nhân: Tự cầm thìa xúc cơm ăn, tự cầm cốc uống nước, biết đi vệ sinh đúng nơi quy định. Ăn được nhiều loại thức ăn khác nhau.
- Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi đến gần một số con vật.
2 Phát triển nhận thức
- Nhận biết được tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của các con vật quen thuộc.
- Biết lợi ích của một số con vật.
- Tích cực tham gia vào các hoạt động khám phá xung quanh, bước đầu hình thành các kĩ năng quan sát, nhận xét, ghi nhớ.
- Nhận biết được các con vật to nhỏ.
- Nhận biết được màu sắc của con vật ( Đỏ- vàng- xanh).
3 Phát triển ngôn ngữ
- Gọi được tên và nói được một vài đặc điểm nổi bật của một số con vật quen thuộc.
- Biết nói lên những điều quan sát được, những hiểu biết của mình về các con vật quen thuộc bằng các câu nói đơn giản.
- Biết lắng nghe và bắt trước tiếng kêu của các con vật.
- Đọc được một số câu đố, bài thơ, bài hát, kể chuyện về các con vật.
4 Phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
- Biết yêu quý các con vật.Thích được chăm sóc con vật nuôi.
- Có cảm xúc khi nghe hát, đọc thơ, kể chuyện về các con vật
II. MẠNG NỘI DUNG
- Trẻ biết tên gọi.
- Đặc điểm nổi bật : Hình dạng, màu
sắc, tiếng kêu , các bộ phận chính của con vật.
- Trẻ biết tiếng kêu của con vật, biết
thức ăn của chúng.
- Biết lợi ích, nơi sống và thức ăn của chúng.
- Biết được đặc điểm chính của các con vật này là đều có 2 chân.
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm nổi bật của chúng.
- Biết được hình dạng, màu sắc, tiếng kêu ,các bộ phận chính...
- Biết được thức ăn, vận động, và ích lợi của chúng..
- Biết được các con vật này đều có 4 chân.
- Trẻ biết tên của một số con vật
biết bay như các loại chim, bươm bướm và chuồn chuồn...
- Một số đặc điểm nổi bật của
chúng như có cánh, biết bay.
- Các bộ phận chính trên cơ thể
- Màu sắc, nơi sống và lợi ích của chúng
- Trẻ biết được tên gọi của một số con vật sống dưới nước như cá, tôm, cua...
- Biết được một số đặc điểm nôỉ bật : Màu sắc, các bộ phận chính của chúng.
- Biết được kính thước,ích lợi, thức ăn và nơi sống của chúng.
III. MẠNG HOẠT ĐỘNG
*Phát triển vận động .
- Thể dục sáng : Thổi bóng.
- Vận động cơ bản : chạy nhanh - chậm theo hiệu lệnh của cô, đi kết hợp với chạy, chạy theo hiệu lệnh.
* Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
- Dạy trẻ tự xúc cơm ăn, cầm cốc uống nước.
- Nhận biết nguy cơ không an toàn khi đến gần các con vật sống trong rừng.
- Quan sát tranh con vật, trò chuyện và trả lời các câu hỏi về những bộ phận chính , những đặc điểm nổi bật, nơi sống của các con vật.
- Nhận biết phân biệt : Con vật to-con vật nhỏ, hình tròn màu xanh hình tròn màu vàng.
- Nhận biết tập nói : Con gà con vịt, con chó con mèo, con voi con hổ, con cá con cua.
- Chơi trò chơi : Bắt trước dáng đi của con gấu, nghe tiếng kêu đoán tên con vật.
- Trò chuyện và trả lời câu hỏi về tên gọi, đặc điểm nổi bật, rõ nét của một số con vật ( Qua tranh, ảnh, quan sát con vật thật).
- Đoán một số câu đố đơn giản về các con vật.- Nghe kể chuyện : Chó vàng , đôi bạn nhỏ.- Nghe đọc thơ : Em voi, Con cávàng...
- Trò chuyện về những con vật mà bé yêu thích.
- Dán những
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phạm thị vân khánh
Dung lượng: 139,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)