GIẢI ĐỀ CHUYÊN TOÁN LÊ QUÝ ĐÔN - BÌNH ĐỊNH 17-18
Chia sẻ bởi Võ Mộng Trình |
Ngày 13/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: GIẢI ĐỀ CHUYÊN TOÁN LÊ QUÝ ĐÔN - BÌNH ĐỊNH 17-18 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2017 - 2018
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Đề chính thức
Môn: TOÁN (Chuyên toán)
Ngày thi: 04/06/2017
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2,0 điểm)
Cho biểu thức A =
a) Tìm điều kiện của x để biểu thức A có nghĩa. Rút gọn A
b) Tìm x để A 0
c) Tìm giá trị lớn nhất của A.
Bài 2: (2,0 điểm)
1) Giải phương trình sau:
2) Chứng minh rằng nếu số tự nhiên là số nguyên tố thì không là số chính phương.
Bài 3: (1,0 điểm)
Cho đa thức f(x) = – 2(m + 2)x + 6m + 1 (m là tham số). Bằng cách đặt x = t + 2. Tính f(x) theo t và tìm điều kiện của m để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm lớn hơn 2.
Bài 4: (4,0 điểm)
1. Cho đường tròn (T) tâm O đường kính AB, trên tiếp tuyến tại A lấy một điểm P khác A, điểm K thuộc đoạn OB (K khác O và B). Đường thẳng PK cắt đường tròn (T) tại C và D (C nằm giữa P và D), H là trung điểm của CD.
a) Chứng minh tứ giác AOHP nội tiếp được đường tròn.
b) Kẻ DI song song với PO, điểm I thuộc AB, chứng minh:
c) Chứng minh đẳng thức
d) BC cắt OP tại J, chứng minh AJ song song với DB.
2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ điểm I thuộc miền trong tam giác, kẻ IM BC, kẻ
IN AC, IK AB. Tìm vị trí của I sao cho tổng nhỏ nhất.
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn xyz 1.
Chứng minh rằng:
Bài 1:
a) Điều kiện để A có nghĩa là x 0 và x 1
A = =
= = = – x +
b) A 0 – x + 0 x – 0 0 0 1
0 x 1. Kết hợp với điều kiện ban đầu x 0 và x 1. Ta được: 0 x < 1
c) A = – x + = với mọi x
Dấu “=” xảy ra khi = 0 (TMĐK x 0 và x 1)
Vậy GTLN của A là khi x =
Bài 2:
1) x = 0 không phải là nghiệm của phương trình nên x 0. Do đó chia cả hai vế phương trình cho 0, ta được: (1)
Đặt: y = .
Do đó PT (1) trở thành: y = – 6 ; y = 4
Với y = – 6 ta có: = – 6
Với y = 4 ta có: = 4
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: S =
Cách 2:
PT (1):
PT (2):
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: S =
2) Chứng minh bằng phản chứng. Giả sử là số chính phương
Xét 4a. = 4a(100a + 10b + c) = =
= = (20a + b + m)(20a + b – m)
Tồn tại một trong hai thừa số 20a + b + m, 20a + b – m chia hết cho số nguyên tố . Điều này không xảy ra vì cả hai thừa số trên đều nhỏ hơn .
Thật vậy, do m < b (vì ) nên:
20a + b – m 20a + b + m < 100a + 10b + c =
Vậy nếu số tự nhiên là số nguyên tố thì không là số chính phương.
Bài 3:
Ta có: h(t) = f(t + 2) =
=
=
= 0 (*)
Phương trình: f(x) = 0 có 2 nghiệm lớn hơn 2 Phương trình h(t) = 0 có 2 nghiệm dương
Vậy với m thì phương trình f(x) = 0 có 2 nghiệm lớn hơn 2.
Bài 4
BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2017 - 2018
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN
Đề chính thức
Môn: TOÁN (Chuyên toán)
Ngày thi: 04/06/2017
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (2,0 điểm)
Cho biểu thức A =
a) Tìm điều kiện của x để biểu thức A có nghĩa. Rút gọn A
b) Tìm x để A 0
c) Tìm giá trị lớn nhất của A.
Bài 2: (2,0 điểm)
1) Giải phương trình sau:
2) Chứng minh rằng nếu số tự nhiên là số nguyên tố thì không là số chính phương.
Bài 3: (1,0 điểm)
Cho đa thức f(x) = – 2(m + 2)x + 6m + 1 (m là tham số). Bằng cách đặt x = t + 2. Tính f(x) theo t và tìm điều kiện của m để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm lớn hơn 2.
Bài 4: (4,0 điểm)
1. Cho đường tròn (T) tâm O đường kính AB, trên tiếp tuyến tại A lấy một điểm P khác A, điểm K thuộc đoạn OB (K khác O và B). Đường thẳng PK cắt đường tròn (T) tại C và D (C nằm giữa P và D), H là trung điểm của CD.
a) Chứng minh tứ giác AOHP nội tiếp được đường tròn.
b) Kẻ DI song song với PO, điểm I thuộc AB, chứng minh:
c) Chứng minh đẳng thức
d) BC cắt OP tại J, chứng minh AJ song song với DB.
2. Cho tam giác ABC vuông tại A. Từ điểm I thuộc miền trong tam giác, kẻ IM BC, kẻ
IN AC, IK AB. Tìm vị trí của I sao cho tổng nhỏ nhất.
Bài 5: (1,0 điểm)
Cho các số thực dương x, y, z thỏa mãn xyz 1.
Chứng minh rằng:
Bài 1:
a) Điều kiện để A có nghĩa là x 0 và x 1
A = =
= = = – x +
b) A 0 – x + 0 x – 0 0 0 1
0 x 1. Kết hợp với điều kiện ban đầu x 0 và x 1. Ta được: 0 x < 1
c) A = – x + = với mọi x
Dấu “=” xảy ra khi = 0 (TMĐK x 0 và x 1)
Vậy GTLN của A là khi x =
Bài 2:
1) x = 0 không phải là nghiệm của phương trình nên x 0. Do đó chia cả hai vế phương trình cho 0, ta được: (1)
Đặt: y = .
Do đó PT (1) trở thành: y = – 6 ; y = 4
Với y = – 6 ta có: = – 6
Với y = 4 ta có: = 4
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: S =
Cách 2:
PT (1):
PT (2):
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm là: S =
2) Chứng minh bằng phản chứng. Giả sử là số chính phương
Xét 4a. = 4a(100a + 10b + c) = =
= = (20a + b + m)(20a + b – m)
Tồn tại một trong hai thừa số 20a + b + m, 20a + b – m chia hết cho số nguyên tố . Điều này không xảy ra vì cả hai thừa số trên đều nhỏ hơn .
Thật vậy, do m < b (vì ) nên:
20a + b – m 20a + b + m < 100a + 10b + c =
Vậy nếu số tự nhiên là số nguyên tố thì không là số chính phương.
Bài 3:
Ta có: h(t) = f(t + 2) =
=
=
= 0 (*)
Phương trình: f(x) = 0 có 2 nghiệm lớn hơn 2 Phương trình h(t) = 0 có 2 nghiệm dương
Vậy với m thì phương trình f(x) = 0 có 2 nghiệm lớn hơn 2.
Bài 4
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Mộng Trình
Dung lượng: 372,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)