Địa 6 chuẩn
Chia sẻ bởi Nguyễn Trang |
Ngày 16/10/2018 |
63
Chia sẻ tài liệu: Địa 6 chuẩn thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
kiểm tra học kỳ I
môn địa lớp 6
Thời gian: 45`
Đề bài
I. phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau đây hãy điền số ngày dài có ngày dài suốt 24 giờ ở các vĩ độ (1 điểm)
Vĩ độ
66033`B
700B
750B
800B
850B
900B
số ngày dài có ngày dài suốt 24 giờ
Câu 2: (2 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu cho ý đúng nhất:
1. Vào ngày 22/6 (hạ chí) ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở:
a) Vĩ tuyến 23o 27`B
b) Vĩ tuyến 23o 27`N
c) Vĩ tuyến 66o 33`B
d) Vĩ tuyến 66o 33`N
2. Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, trái đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không đổi, sự chuyển động này gọi là:
a) Chuyển động biểu kiến
b) Chuyển động tiệm tiến
c) Chuyển động tịnh tiến
3. Thời gian các mùa nóng, lạnh ở 2 nửa cầu Bắc và Nam:
a) Giống nhau. b) Trái ngược nhau.
c) Cách nhau 3 tháng. d) Cách nhau 9 tháng.
4. Các lục địa trên thế giới chủ yếu tập trung ở nửa cầu nào sau đây?
a) Nửa cầu Bắc. b) Nửa cầu Nam.
c) Nửa cầu Đông. d) Nửa cầu Tây.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Cấu tạo bên trong của trái đất gồm mấy lớp?
Nêu đặc điểm của mỗi lớp? nêu vai trò của lớp vỏ trái đất?
Bài tập: (3 điểm)
Dựa vào số ghi tỷ lệ của các bản đồ sau:
a) Bản đồ có tỉ lệ . 1/ 100.000
b) Bản đồ có tỉ lệ . 1/ 200.000
Hãy cho biết 5 cm trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Đáp án
i. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Vĩ độ
66033`B
700B
750B
800B
850B
900B
ngày dài có ngày dài suốt 24 giờ
1
65
103
134
161
186
Câu 2: ( 2 điểm) . Mỗi ý đúng (0,5 điểm)
1. ý a
2. ý c
3. ý b.
4. ý a.
II. phần tự luận
Câu 1: (4,5 điểm)
- Cấu tạo bên trong của trái đất gồm 3 lớp:(0,5 điểm)
+ Lớp ngoài cùng là vỏ trái đất
+ ở giữa là lớp trung gian
+ Trong cùng là lõi (nhân)
- Đặc điểm của các lớp:
+ Lớp vỏ trái đất dày từ 5 km đến 70 km rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng tối đa chỉ tới 10000C (1 điểm)
+ Lớp trung gian: Độ dày gần 3000 km trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 1.5000C đến 4.7000C (1 điểm)
+ Lớp lõi trái đất: Độ dày trên 3000 km trạng thái lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C (1 điểm)
+ Vai trò của vỏ trái đất: Là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác như không khí, nước, các sinh vật... và cả xã hội loài người (1 điểm)
Câu 2: Bài tập (2,5 điểm)
a. 5cm trên bản đồ có tỉ lệ 1
môn địa lớp 6
Thời gian: 45`
Đề bài
I. phần trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau đây hãy điền số ngày dài có ngày dài suốt 24 giờ ở các vĩ độ (1 điểm)
Vĩ độ
66033`B
700B
750B
800B
850B
900B
số ngày dài có ngày dài suốt 24 giờ
Câu 2: (2 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu cho ý đúng nhất:
1. Vào ngày 22/6 (hạ chí) ánh sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào mặt đất ở:
a) Vĩ tuyến 23o 27`B
b) Vĩ tuyến 23o 27`N
c) Vĩ tuyến 66o 33`B
d) Vĩ tuyến 66o 33`N
2. Trong khi chuyển động trên quỹ đạo, trái đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không đổi, sự chuyển động này gọi là:
a) Chuyển động biểu kiến
b) Chuyển động tiệm tiến
c) Chuyển động tịnh tiến
3. Thời gian các mùa nóng, lạnh ở 2 nửa cầu Bắc và Nam:
a) Giống nhau. b) Trái ngược nhau.
c) Cách nhau 3 tháng. d) Cách nhau 9 tháng.
4. Các lục địa trên thế giới chủ yếu tập trung ở nửa cầu nào sau đây?
a) Nửa cầu Bắc. b) Nửa cầu Nam.
c) Nửa cầu Đông. d) Nửa cầu Tây.
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (4 điểm)
Cấu tạo bên trong của trái đất gồm mấy lớp?
Nêu đặc điểm của mỗi lớp? nêu vai trò của lớp vỏ trái đất?
Bài tập: (3 điểm)
Dựa vào số ghi tỷ lệ của các bản đồ sau:
a) Bản đồ có tỉ lệ . 1/ 100.000
b) Bản đồ có tỉ lệ . 1/ 200.000
Hãy cho biết 5 cm trên mỗi bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?
Đáp án
i. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: (1 điểm)
Vĩ độ
66033`B
700B
750B
800B
850B
900B
ngày dài có ngày dài suốt 24 giờ
1
65
103
134
161
186
Câu 2: ( 2 điểm) . Mỗi ý đúng (0,5 điểm)
1. ý a
2. ý c
3. ý b.
4. ý a.
II. phần tự luận
Câu 1: (4,5 điểm)
- Cấu tạo bên trong của trái đất gồm 3 lớp:(0,5 điểm)
+ Lớp ngoài cùng là vỏ trái đất
+ ở giữa là lớp trung gian
+ Trong cùng là lõi (nhân)
- Đặc điểm của các lớp:
+ Lớp vỏ trái đất dày từ 5 km đến 70 km rắn chắc, càng xuống sâu nhiệt độ càng cao nhưng tối đa chỉ tới 10000C (1 điểm)
+ Lớp trung gian: Độ dày gần 3000 km trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng, nhiệt độ từ 1.5000C đến 4.7000C (1 điểm)
+ Lớp lõi trái đất: Độ dày trên 3000 km trạng thái lỏng ở ngoài, rắn ở trong, nhiệt độ cao nhất khoảng 50000C (1 điểm)
+ Vai trò của vỏ trái đất: Là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác như không khí, nước, các sinh vật... và cả xã hội loài người (1 điểm)
Câu 2: Bài tập (2,5 điểm)
a. 5cm trên bản đồ có tỉ lệ 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trang
Dung lượng: 189,87KB|
Lượt tài: 6
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)