Dethidia6HKII
Chia sẻ bởi Trương Thanh Hoàng |
Ngày 16/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: dethidia6HKII thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO GÒ DẦU
TRƯỜNG THCS BÀU ĐỒN
---------------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2010 – 2011
MÔN: ĐỊA LÍ 6
THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Thí sinh không phải chép đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
sáng tạo
Lớp vỏ khí
- So sánh được những điểm khác nhau giữa tầng đối lưu và bình lưu.
- 30% TSĐ = 3 điểm.
Các đới khí hậu
- Nêu được đặc điểm chính của đới nóng.
- 20% TSĐ = 2 điểm.
Sông và hồ
- Nêu được khái niệm và giá trị của sông ngòi.
- Kể được tên 2 con sông chính ở Tây Ninh.
- 30% TSĐ = 3 điểm.
Nhiệt độ và lượng mưa
- Tính được nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa trong năm của một địa phương.
- 20% TSĐ = 2 điểm.
Tổng số điểm
5
3
2
% TSĐ
50
30
20
So sánh những điểm khác nhau giữa tầng đối lưu và bình lưu trong khí quyển (3,0 điểm).
Nêu đặc điểm chính về vị trí và khí hậu của đới nóng (2,0 điểm).
Sông là gì ? Kể tên 2 con sông nổi tiếng ở Tây Ninh ? Nêu giá trị của sông ngòi (3,0 điểm).
Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ (oC)
16,4
17,0
20,1
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
Lượng mưa (mm)
18,6
26,2
43,8
90,1
188,5
239,9
288,2
318,0
265,4
130,7
43,4
23,2
Tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội (1,0 điểm).
Tính tổng lượng mưa trong năm của Hà Nội (1,0 điểm).
___HẾT___
Bàu Đồn, ngày 12 tháng 3 năm 2011
GVBM
NGUYỄN PHÚC TÁNH
PHÒNG GD & ĐT GÒ DẦU
TRƯỜNG THCS BÀU ĐỒN
---------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2010 – 2011
MÔN: ĐỊA LÍ 6
THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Thí sinh không phải chép đề)
(3,0 điểm): Mỗi ý đúng đạt 0,5.
Tầng đối lưu
Tầng bình lưu
Giới hạn: 0 ( 16km, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, 90% không khí tập trung sát mặt đất.
Nhiều hơi nước nên là nơi sinh ra hầu hết các hiện tượng khí tượng.
Từ 16 ( 80km, càng lên cao nhiệt độ càng tăng.
Không khí chuyển động theo chiều nằm ngang, không khí loãng.
Ít hơi nước, có lớp Ô dôn ngăn cản các tia bức xạ có hại từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
(2,0 điểm): Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm.
Vị trí: nằm giữa 2 chí tuyến.
Quanh năm nóng.
Có gió Tín phong hoạt động thường xuyên.
Lượng mưa trung bình năm lớn trên 1000mm hay từ 1001 – 2000mm.
(3,0 điểm).
Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt thực địa (0,5).
Giá trị của sông ngòi:
Thuỷ điện, cung cấp nước cho sinh hoạt và tưới tiêu, giao thông vận tải (0,5)
Điều hoà khí hậu, phát triển du lịch (0,5).
Bồi đắp phù sa, phát triển nông nghiệp, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản (0,5).
Các con sông nổi tiếng của Tây Ninh: Vàm Cỏ Đông (0,5) và Sài Gòn (0,5).
(2,0 điểm).
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội: 23,5 oC (1,0).
Tổng lượng mưa trong năm của Hà Nội: 1.676,0 mm (1,0).
___HẾT___
Bàu Đồn, ngày 12 tháng 3 năm 2011
GVBM
NGUYỄN PHÚC TÁNH
TRƯỜNG THCS BÀU ĐỒN
---------------------------
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2010 – 2011
MÔN: ĐỊA LÍ 6
THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Thí sinh không phải chép đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
sáng tạo
Lớp vỏ khí
- So sánh được những điểm khác nhau giữa tầng đối lưu và bình lưu.
- 30% TSĐ = 3 điểm.
Các đới khí hậu
- Nêu được đặc điểm chính của đới nóng.
- 20% TSĐ = 2 điểm.
Sông và hồ
- Nêu được khái niệm và giá trị của sông ngòi.
- Kể được tên 2 con sông chính ở Tây Ninh.
- 30% TSĐ = 3 điểm.
Nhiệt độ và lượng mưa
- Tính được nhiệt độ trung bình năm và tổng lượng mưa trong năm của một địa phương.
- 20% TSĐ = 2 điểm.
Tổng số điểm
5
3
2
% TSĐ
50
30
20
So sánh những điểm khác nhau giữa tầng đối lưu và bình lưu trong khí quyển (3,0 điểm).
Nêu đặc điểm chính về vị trí và khí hậu của đới nóng (2,0 điểm).
Sông là gì ? Kể tên 2 con sông nổi tiếng ở Tây Ninh ? Nêu giá trị của sông ngòi (3,0 điểm).
Dựa vào bảng số liệu sau đây, hãy:
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ (oC)
16,4
17,0
20,1
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
Lượng mưa (mm)
18,6
26,2
43,8
90,1
188,5
239,9
288,2
318,0
265,4
130,7
43,4
23,2
Tính nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội (1,0 điểm).
Tính tổng lượng mưa trong năm của Hà Nội (1,0 điểm).
___HẾT___
Bàu Đồn, ngày 12 tháng 3 năm 2011
GVBM
NGUYỄN PHÚC TÁNH
PHÒNG GD & ĐT GÒ DẦU
TRƯỜNG THCS BÀU ĐỒN
---------------------------
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2010 – 2011
MÔN: ĐỊA LÍ 6
THỜI GIAN: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Thí sinh không phải chép đề)
(3,0 điểm): Mỗi ý đúng đạt 0,5.
Tầng đối lưu
Tầng bình lưu
Giới hạn: 0 ( 16km, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng, 90% không khí tập trung sát mặt đất.
Nhiều hơi nước nên là nơi sinh ra hầu hết các hiện tượng khí tượng.
Từ 16 ( 80km, càng lên cao nhiệt độ càng tăng.
Không khí chuyển động theo chiều nằm ngang, không khí loãng.
Ít hơi nước, có lớp Ô dôn ngăn cản các tia bức xạ có hại từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
(2,0 điểm): Mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm.
Vị trí: nằm giữa 2 chí tuyến.
Quanh năm nóng.
Có gió Tín phong hoạt động thường xuyên.
Lượng mưa trung bình năm lớn trên 1000mm hay từ 1001 – 2000mm.
(3,0 điểm).
Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt thực địa (0,5).
Giá trị của sông ngòi:
Thuỷ điện, cung cấp nước cho sinh hoạt và tưới tiêu, giao thông vận tải (0,5)
Điều hoà khí hậu, phát triển du lịch (0,5).
Bồi đắp phù sa, phát triển nông nghiệp, nuôi trồng và khai thác thuỷ sản (0,5).
Các con sông nổi tiếng của Tây Ninh: Vàm Cỏ Đông (0,5) và Sài Gòn (0,5).
(2,0 điểm).
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội: 23,5 oC (1,0).
Tổng lượng mưa trong năm của Hà Nội: 1.676,0 mm (1,0).
___HẾT___
Bàu Đồn, ngày 12 tháng 3 năm 2011
GVBM
NGUYỄN PHÚC TÁNH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thanh Hoàng
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)