DE VA DAP AN DIA 6 HKI

Chia sẻ bởi Trần Đình Hùng | Ngày 16/10/2018 | 64

Chia sẻ tài liệu: DE VA DAP AN DIA 6 HKI thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 - 2011
HẢI LĂNG MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 6
Mã đề: B
Thời gian làm bài 45 phút

Câu 1 ( 2,0 điểm): Dựa vào kiến thức đã học và bản đồ sau hãy:

a/ Xác định hướng đi từ điểm A đến điểm B và từ điểm A đến điểm C?
b/ Xác định tọa độ địa lí của điểm Đ và điểm E?

Câu 2 (3,0 điểm):
a/ Trình bày sự vận động của Trái Đất quanh trục?
b/ Sự vận động của Trái Đất quanh trục sinh ra những hệ quả cơ bản nào?

Câu 3 (3,5 điểm):
a/ Thế nào là núi, bình nguyên (đồng bằng)?
b/ Địa hình đồng bằng có lợi ích gì đối với nông nghiệp?
c/ Địa hình vùng núi ở nước ta thường gặp những thiên tai nào? Theo em cần có biện pháp nào để hạn chế những thiên tai đó?

Câu 4 (1,5 điểm):
a/ Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa gì?
b/ Trên thực tế đường biên giới nước ta ở đất liền dài 4550 km, trên bản đồ hành chính Việt Nam dài 100 cm. Tính tỉ lệ bản đồ trên?


-------------------------

PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6
Năm học: 2010 – 2011
Mã đề: B

Câu 1.
2.0đ

a/ Xác định hướng:
- A đến B: hướng Tây.
- A đến C: hướng Nam .
b/ Xác định tọa độ địa lí:
- Điểm Đ: ( 1200Đ; 100N).
- Điểm E: ( 1400Đ; 00).
(Câu c sai kí hiệu Đ, N hoặc không có thì trừ 50% điểm)

0,5
0,5

0,5
0,5

Câu 2.
3, 0đ

a/ Sự vận động tự quay của Trái Đất:
- Tự quay quanh trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.
- Hướng: từ Tây sang Đông.
- Thời gian: một vòng hết 24 giờ.
b/ Hệ quả:
- Giờ trên Trái Đất.
- Ngày và đêm luân phiên nhau.
- Làm lệch hướng mọi vật chuyển động theo chiều kinh tuyến.
( HS nêu được: Sự điều hoà nhiệt độ giữa ngày đêm hoặc chuyển động biểu kiến của Mặt Trời và các tinh tú theo hướng ngược lại. Khuyến khích thêm 0,5 điểm nếu câu này chưa đạt điểm tối đa)

0,5
0,5
0,5


0,5
0,5
0,5

Câu 3.
3,5đ

a/ Khái niệm:
- Núi: Là dạng địa hình nhô cao trên mặt đất, thường có độ cao trên 500m so với mực nước biển.
- Bình nguyên: là dạng địa hình thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối thường dưới 200m.
b/ Giá trị đồng bằng: Trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gà, vịt, lợn...
c/ Những thiên tai thường gặp miền núi, biện pháp :
- Thiên tai : xói mòn, sạt lở đất, hạn hán, lũ quét...
- Biện pháp : Trồng rừng và bảo vệ rừng.

1,0

1,0

0,5


0,5
0,5

Câu 4.
1,5đ

a/ Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: chỉ rỏ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế.
b/ Tính tỉ lệ bản đồ:
- Đổi 4550 km = 455.000.000 cm
- Tỉ lệ bản đồ là: 100 : 455.000.000 = 1 : 4.550.000
(HS có thể làm 2 bước trên lại một củng ghi điểm tối đa)

0,5

0,5
0,5


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Đình Hùng
Dung lượng: 5,72MB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)