De va DA Toan TS lop 10 cua Binh Dinh
Chia sẻ bởi Vũ Ngọc Kính |
Ngày 13/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: De va DA Toan TS lop 10 cua Binh Dinh thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BÌNH ĐỊNH
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Năm học: 2012-2013
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 06/2012
Bài 1: (2,5 điểm)
a) Cho hàm số : y = (2m – 1)x + m + 1 với m là tham số và m . Hãy xác định m, biết đồ thị hàm số đi qua điểm M ( -1;1 )
Giải hệ phương trình:
c) Thực hiện phép tính:
Bài 2: (1,5 điểm)
Cho phương trình x2 – 2x – 2m2 = 0 (m là tham số).
Giải phương trình khi m = 0
Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 khác 0 và thỏa điều kiện .
Bài 3: (2.0 điểm)
Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B.
Bài 4. (3,0 điểm)
Cho đường tròn O, đường kính AB = 2R. Điểm C năm trên tia đối của tia BA sao cho BC = R. Điểm D thuộc đường tròn tâm O sao cho BD = R. Đường thẳng vuông góc với BC tại C cắt AD tại M.
1. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác BCMD là tứ giác nội tiếp.
b) AB.AC = AD. AM.
c) CD là tiếp tuyến của đường tròn tâm O.
2. Đường tròn tâm O chia tam giác ABM thành hai phần, tính diện tích phần tam giác ABM nằm ngoài đường tròn tâm O theo R.
Bài 4. (1.0 điểm)
Cho hai số a và b khác 0 thỏa mãn:
Chứng minh phương trình ẩn x sau luôn có nghiệm: (x2 + ax + b)(x2 + bx + a) = 0
ĐÁP ÁN
Bài 1:
a) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm M(-1;1) => Tọa độ điểm M phải thỏa mãn hàm số :
y = (2m – 1)x + m + 1 (1)
Thay x = -1 ; y = 1 vào (1) ta có: 1 = -(2m -1 ) + m + 1
<=> 1 = 1 – 2m + m + 1
<=> 1 = 2 – m
<=> m = 1
b) (
(
( (
c) A = 5 - 4 + = 10 - 4 + 4 = 10
Bài 2:
a) x2 – 2x – 2m2 = 0 (1)
m=0, (1) ( x2 – 2x = 0 ( x(x – 2) = 0 ( x= 0 hay x = 2
b) ∆’ = 1 + 2m2 > 0 với mọi m => phương trình (1) có nghiệm với mọi m
Theo Viet, ta có: x1 + x2 = 2 => x1 = 2 – x2
Ta có: => (2 – x2)2 = ( 2 – x2 = hay 2 – x2 = -
( x2 = 2/3 hay x2 = -2.
Với x2 = 2/3 thì x1 = 4/3, với x2 = -2 thì x1 = 4
( -2m2 = x1.x2 = 8/9 (loại) hay -2m2 = x1.x2 = -8 ( m = (2
Bài 3: Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là x (km/h; x > 0)
Thì vận tốc khi người đó đi từ B về A là : x + 3 (km/h)
Thời gian người đó đi từ A đến B là: (h)
Thời gian người đó đi từ B về A là: (h)
Vì thời gian về ít hơn thời gian đi nên ta có phương trình :
- =
<=> x2 + 3x - 180 = 0
Có = 729 > 0
Giải được: x1 = 12 (thoả mãn điều kiện của ẩn)
x2 = -15 (không thoả mãn điều kiện của ẩn)
Vậy vận tốc của người đó đi từ A đến B là 12 km/h
Bài 4:
BÌNH ĐỊNH
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Năm học: 2012-2013
Môn thi: TOÁN
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 06/2012
Bài 1: (2,5 điểm)
a) Cho hàm số : y = (2m – 1)x + m + 1 với m là tham số và m . Hãy xác định m, biết đồ thị hàm số đi qua điểm M ( -1;1 )
Giải hệ phương trình:
c) Thực hiện phép tính:
Bài 2: (1,5 điểm)
Cho phương trình x2 – 2x – 2m2 = 0 (m là tham số).
Giải phương trình khi m = 0
Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1, x2 khác 0 và thỏa điều kiện .
Bài 3: (2.0 điểm)
Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36 km. Khi đi từ B trở về A, người đó tăng vận tốc thêm 3 km/h, vì vậy thời gian về ít hơn thời gian đi là 36 phút. Tính vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B.
Bài 4. (3,0 điểm)
Cho đường tròn O, đường kính AB = 2R. Điểm C năm trên tia đối của tia BA sao cho BC = R. Điểm D thuộc đường tròn tâm O sao cho BD = R. Đường thẳng vuông góc với BC tại C cắt AD tại M.
1. Chứng minh rằng:
a) Tứ giác BCMD là tứ giác nội tiếp.
b) AB.AC = AD. AM.
c) CD là tiếp tuyến của đường tròn tâm O.
2. Đường tròn tâm O chia tam giác ABM thành hai phần, tính diện tích phần tam giác ABM nằm ngoài đường tròn tâm O theo R.
Bài 4. (1.0 điểm)
Cho hai số a và b khác 0 thỏa mãn:
Chứng minh phương trình ẩn x sau luôn có nghiệm: (x2 + ax + b)(x2 + bx + a) = 0
ĐÁP ÁN
Bài 1:
a) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm M(-1;1) => Tọa độ điểm M phải thỏa mãn hàm số :
y = (2m – 1)x + m + 1 (1)
Thay x = -1 ; y = 1 vào (1) ta có: 1 = -(2m -1 ) + m + 1
<=> 1 = 1 – 2m + m + 1
<=> 1 = 2 – m
<=> m = 1
b) (
(
( (
c) A = 5 - 4 + = 10 - 4 + 4 = 10
Bài 2:
a) x2 – 2x – 2m2 = 0 (1)
m=0, (1) ( x2 – 2x = 0 ( x(x – 2) = 0 ( x= 0 hay x = 2
b) ∆’ = 1 + 2m2 > 0 với mọi m => phương trình (1) có nghiệm với mọi m
Theo Viet, ta có: x1 + x2 = 2 => x1 = 2 – x2
Ta có: => (2 – x2)2 = ( 2 – x2 = hay 2 – x2 = -
( x2 = 2/3 hay x2 = -2.
Với x2 = 2/3 thì x1 = 4/3, với x2 = -2 thì x1 = 4
( -2m2 = x1.x2 = 8/9 (loại) hay -2m2 = x1.x2 = -8 ( m = (2
Bài 3: Gọi vận tốc của người đi xe đạp khi đi từ A đến B là x (km/h; x > 0)
Thì vận tốc khi người đó đi từ B về A là : x + 3 (km/h)
Thời gian người đó đi từ A đến B là: (h)
Thời gian người đó đi từ B về A là: (h)
Vì thời gian về ít hơn thời gian đi nên ta có phương trình :
- =
<=> x2 + 3x - 180 = 0
Có = 729 > 0
Giải được: x1 = 12 (thoả mãn điều kiện của ẩn)
x2 = -15 (không thoả mãn điều kiện của ẩn)
Vậy vận tốc của người đó đi từ A đến B là 12 km/h
Bài 4:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Ngọc Kính
Dung lượng: 42,24KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)