Đề Toán chung chuyên Thái Bình và HD giải
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Tuấn |
Ngày 13/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Đề Toán chung chuyên Thái Bình và HD giải thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI BÌNH
Đề thi gồm 01 trang
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN THI: TOÁN (Dành cho tất cả các thí sinh)
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm) Cho với .
a) Rút gọn A.
b) Đặt . Chứng minh rằng B > 1 với .
Câu 2. (2,0 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P): và đường thẳng (d): (với m là tham số).
a) Khi m = – 4, tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P) .
b) Chứng minh rằng đường thẳng (d) và Parabol (P) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1; x2. Tìm m để x1 + 2x2 = 2.
Câu 3. (1,0 điểm) Giải hệ phương trình
Câu 4. (1,0 điểm)
Cho quãng đường AB dài 300km. Cùng một lúc xe ô tô thứ nhất xuất phát từ A đến B, xe ô tô thứ hai đi từ B về A. Sau khi xuất phát được 3 giờ thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết thời gian đi cả quãng đường AB của xe thứ nhất nhiều hơn xe thứ hai là 2 giờ 30 phút.
Câu 5. (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Điểm C là điểm bất kỳ trên (O), C không trùng với A, B. Tiếp tuyến tại C của (O; R) cắt tiếp tuyến tại A, B của (O; R) lần lượt tại P, Q. Gọi M là giao điểm của OP với AC, N là giao điểm của OQ với BC.
a) Chứng minh: Tứ giác CMON là hình chữ nhật và AP. BQ = MN2.
b) Chứng minh: AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính PQ.
c) Chứng minh: PMNQ là tứ giác nội tiếp. Xác định vị trí điểm C để đường tròn ngoại tiếp tứ giác PMNQ có bán kính nhỏ nhất.
Câu 6. (0,5 điểm)
Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
.
-------------- HẾT ----------------
Họ và tên thí sinh: …………………………………………SBD:……………….
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN:
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0đ)
a)
Vậy với .
1.25
b)
Với , ta có:
0.75
Câu 2
(2,0đ)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
(*)
0.25
a)
Khi m = – 4, phương trình (*) trở thành:
Với x = 0 thì y = 0; với x = – 8 thì y = 64
Vậy khi m = – 4 thì tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (0; 0) và (– 8; 64).
(P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt có các hoành độ dương
Phương trình (*) có hai nghiệm dương phân biệt x1, x2
0.75
b)
Phương trình (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt
(d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:
Theo đề bài: (3)
Từ (1) và (3), ta có hệ:
Thay vào (2) được:
Giải phương trình được
Vậy là các giá trị cần tìm.
1.0
Câu 3
(1,0đ)
ĐK:
Thay vào (2) được:
(thỏa mãn điều kiện)
Thay vào (2) được: (3)
Đặt thì (3) trở thành:
(thỏa mãn điều kiện)
Với a = 0 thì:
Với a = 1 thì:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: .
1.0
Câu 4
(1,0đ)
Đổi 2 giờ 30 phút = giờ
Gọi vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là x (km/h), y (km/h).
Điều kiện:
Đề thi gồm 01 trang
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN THI: TOÁN (Dành cho tất cả các thí sinh)
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm) Cho với .
a) Rút gọn A.
b) Đặt . Chứng minh rằng B > 1 với .
Câu 2. (2,0 điểm)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho Parabol (P): và đường thẳng (d): (với m là tham số).
a) Khi m = – 4, tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng (d) và Parabol (P) .
b) Chứng minh rằng đường thẳng (d) và Parabol (P) luôn cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1; x2. Tìm m để x1 + 2x2 = 2.
Câu 3. (1,0 điểm) Giải hệ phương trình
Câu 4. (1,0 điểm)
Cho quãng đường AB dài 300km. Cùng một lúc xe ô tô thứ nhất xuất phát từ A đến B, xe ô tô thứ hai đi từ B về A. Sau khi xuất phát được 3 giờ thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe, biết thời gian đi cả quãng đường AB của xe thứ nhất nhiều hơn xe thứ hai là 2 giờ 30 phút.
Câu 5. (3,5 điểm)
Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB. Điểm C là điểm bất kỳ trên (O), C không trùng với A, B. Tiếp tuyến tại C của (O; R) cắt tiếp tuyến tại A, B của (O; R) lần lượt tại P, Q. Gọi M là giao điểm của OP với AC, N là giao điểm của OQ với BC.
a) Chứng minh: Tứ giác CMON là hình chữ nhật và AP. BQ = MN2.
b) Chứng minh: AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính PQ.
c) Chứng minh: PMNQ là tứ giác nội tiếp. Xác định vị trí điểm C để đường tròn ngoại tiếp tứ giác PMNQ có bán kính nhỏ nhất.
Câu 6. (0,5 điểm)
Cho ba số thực dương x, y, z thỏa mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
.
-------------- HẾT ----------------
Họ và tên thí sinh: …………………………………………SBD:……………….
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ BIỂU ĐIỂM DỰ KIẾN:
Câu
Phần
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0đ)
a)
Vậy với .
1.25
b)
Với , ta có:
0.75
Câu 2
(2,0đ)
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d):
(*)
0.25
a)
Khi m = – 4, phương trình (*) trở thành:
Với x = 0 thì y = 0; với x = – 8 thì y = 64
Vậy khi m = – 4 thì tọa độ giao điểm của (P) và (d) là (0; 0) và (– 8; 64).
(P) cắt (d) tại hai điểm phân biệt có các hoành độ dương
Phương trình (*) có hai nghiệm dương phân biệt x1, x2
0.75
b)
Phương trình (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt
(d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:
Theo đề bài: (3)
Từ (1) và (3), ta có hệ:
Thay vào (2) được:
Giải phương trình được
Vậy là các giá trị cần tìm.
1.0
Câu 3
(1,0đ)
ĐK:
Thay vào (2) được:
(thỏa mãn điều kiện)
Thay vào (2) được: (3)
Đặt thì (3) trở thành:
(thỏa mãn điều kiện)
Với a = 0 thì:
Với a = 1 thì:
Vậy nghiệm của hệ phương trình là: .
1.0
Câu 4
(1,0đ)
Đổi 2 giờ 30 phút = giờ
Gọi vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai lần lượt là x (km/h), y (km/h).
Điều kiện:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Tuấn
Dung lượng: 291,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)