đề thi và đáp án địa 6 HK2

Chia sẻ bởi Phạm Văn Lý | Ngày 16/10/2018 | 58

Chia sẻ tài liệu: đề thi và đáp án địa 6 HK2 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Hữu Định
ĐỀ THI HỌC KỲ II – Môn : Địa 6
Thời gian : 60 phút
TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn chữ cái đầu câu mà ý em cho là đúng nhất:
1 Lưu lượng của một con sôngphụ thuộc vào:
A Diện tích lưu vực B Nguồn cung cấp nước.
C .Cả hai đều đúng. D.Cả hai đều sai.
2 Nước ta có mỏ dầu lửa đang khai thác thuộc vùng biển :
A. Bà Rịa –Vũng Tàu B. Rạch Giá –Kiên Giang
C. Vũng Cam Ranh D. Vịnh Bắc Bộ
Cửa sông là nơi dòng sông chính.
A.Đổ ra biển. B Tiếp nhận các sông nhánh.
C. Phân nước ra cho sông phụ D Xuất phát.
Thành phần khí ảnh hưởng đến sự sống các sinh vật và sự cháy là :
A. Hơi nước B. Khí Carboníc
B. Khí Nitơ D. Khí Oâxy
5 Đớiù khí hậu ôn hòa là vùng có giới hạn:
A.Từ xích đạo đến hai chí tuyến Bắc, Nam .
B. Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
C. Từ vòng cực Bắc đến vòng cực Nam.
D. Từ hai chí tuyến đến đến 2 vòng cực.
Nhiệt độ không khí biến đổi tuỳ theo yếu tố :
A. Vỉ độ B. Độ cao
C. Môi trường D. Cả 3 đều đúng
7 Sương muối là loại sương có :
A .Vị mặn như muối. B. Hình ảnh giống như hạt muối.
C Cả a và b đều đúng. D. Cả a và b đều sai.
Gió mùa đông Bắc ở nước ta thường hoạt động vào các tháng (dương lịch) nào sau đây?
A. Tháng 11( 4 B. Tháng 5 ( 10
C. Tháng 7 ( 12 D. Tháng 1 ( 6
Khả năng thu nhận hơi nước của không khí càng nhiều khi.
A. Nhiệt độ không khí tăng B. Nhiệt độ không khí giảm.
C. Không khí bốc lên cao. D. Không khí hạ xuống thấp.
Tín phong ở nửa cầu Bắc thường xuyên thổi theo hướng :
A. Đông Bắc-Tây Nam B. Tây Nam-Đông Bắc
C. Tây Bắc –Đông Nam D. Đông Nam-Tây Bắc
Ở các tỉnh phía Bắc nước ta thường có bão vào các tháng nào sau đây.
A. 3,4 B. 7,8.
C. 11, 12. D. Tất cả đều sai.
Dụng cụ dùng để đo lượng mưa gọi là :
A. Aåm kế B. Nhiệt kế
C. Khí áp kế D. Tất cả đều sai

TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1 : Theo nguồn gốc phát sinh, người ta phân khoáng sản làm mấy loại .Nêu tên một số khoáng sản?(2đ)
Câu 2: Đường đồng mức là những đường như thế nào? Dùng để làm gì?(1đ)
Câu 3: Lớp vỏ khí gồm những tầng nào ? Nêu đặc điểm của tầng đối lưu ?(3đ)
Câu 4: Gío tín phong là loại gió như thế nào?(1đ)
ĐÁP ÁN
A.TRẮC NGHIỆM.(3đ)
1. C 2. A 3. A 4. D 5 .D 6.D 7 .A 8. A
9. A 10. A 11. B 12. A
B TỰ LUẬN (7ĐIỂM)
1. Người ta phân làm 2 loại khoáng sản:
Mỏ nội sinh là nhũng mỏ được hình thành do nội lực.
Mỏ ngoại sinh là nhũng mỏ hình thành do ngoại lực.
2. Đường đồng mức là những đường nối những điểm có cùng độ cao của địa hình trên bản đồ.
-Đểâ xác định độ cao của các địa điểm trên bản đồ.
3.Gồm 3 tầng : Đối lưu.
Bình lưu.
Các tầng cao khí quyển.
-Đặc điểm tầng đối lưu: Dày 16 km ,không khí dày đặc sát mặt đất,luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng.
4. Gío tín phong là loại gió thường xuyên thổi từ các đai khí áp cao chí tuyến(vĩ độ 30o Bvà N ).Đến đai áp thấp xích đạo.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Văn Lý
Dung lượng: 35,50KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)