ĐỀ THI TS LỚP 10 TPHCM 2017 (ĐÁP ÁN)
Chia sẻ bởi Huỳnh Mã Tuấn Vinh |
Ngày 13/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI TS LỚP 10 TPHCM 2017 (ĐÁP ÁN) thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ2: ĐỀ MINH HỌA SỐ 2, SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TPHCM NĂM 2017-2018
Câu 1:
Giải phương trình:
Bạn Nam đem 20 tờ tiền giấy gồm hai loại 2.000 đồng và 5.000 đồng đến siêu thị mua một món quà có giá trị là 78.000 đồng và được thối lại 1.000 đồng. Hỏi có bao nhiêu tờ tiền mỗi loại?
Câu 2:
Trong mặt phẳng Oxy, vẽ đồ thị (P) của hàm số
Gọi A là điểm thuộc (P) có hoành độ bằng 2. Viết phương trình đường thẳng OA
Câu 3:
Thu gọn biểu thức:
Một người gửi tiết kiệm 200 triệu VNĐ vào tài khoản tại ngân hàng Nam Á. Có 2 sự lựa chọn: người gửi có thể nhận được lãi suất 7% một năm hoặc nhận tiền thưởng ngay là 3 triệu VNĐ với lãi suất 6% một năm. Lựa chọn nào tốt hơn sau một năm? Sau hai năm?
Câu 4: Cho phương trình: (1) (x là ẩn số)
Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm trái dấu
Gọi là các nghiệm của phương trình (1).
Tính giá trị của biểu thức:
Câu 5: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm O (AB < AC). Các đường cao AD và CF của tam giác ABC cắt nhau tại H
Chứng minh tứ giác BFHD nội tiếp. Suy ra
Gọi M là điểm bất kỳ trên cung nhỏ BC của đường tròn (O) (M khác B và C) và N là điểm đối xứng của M qua AC. Chứng minh tứ giác AHCN nội tiếp
Gọi I là giao điểm của AM và HC; J là giao điểm của AC và HN. Chứng minh
Chứng minh rằng: OA vuông góc với IJ
BÀI GIẢI
Câu 1:
Giải phương trình: (1)
Giải:
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là:
Bạn Nam đem 20 tờ tiền giấy gồm hai loại 2.000 đồng và 5.000 đồng đến siêu thị mua một món quà có giá trị là 78.000 đồng và được thối lại 1.000 đồng. Hỏi có bao nhiêu tờ tiền mỗi loại?
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số tờ tiền 2.000 đồng và 5.000 đồng (x > 0, y > 0)
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
(nhận)
Vậy có 7 tờ tiền 2.000 đồng và 13 tờ tiền 5.000 đồng
Câu 2:
Trong mặt phẳng Oxy, vẽ đồ thị (P) của hàm số
Giải:
Bảng giá trị
x
0
2
4
8
2
0
2
8
Đồ thị
/
Gọi A là điểm thuộc (P) có hoành độ bằng 2. Viết phương trình đường thẳng OA
Giải:
Thay x = 2 vào (P) ta được:
Gọi đường thẳng (OA) có dạng:
Ta có
Mà (nhận)
Vậy (OA): y = x là đường thẳng cần tìm
Câu 3:
Thu gọn biểu thức:
Giải:
Ta có
Một người gửi tiết kiệm 200 triệu VNĐ vào tài khoản tại ngân hàng Nam Á. Có 2 sự lựa chọn: người gửi có thể nhận được lãi suất 7% một năm hoặc nhận tiền thưởng ngay là 3 triệu VNĐ với lãi suất 6% một năm. Lựa chọn nào tốt hơn sau một năm? Sau hai năm?
Giải:
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm với lãi suất 7% là:
(đồng)
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm với lãi suất 6% và được thưởng 3 triệu đồng là:
(đồng)
Vậy sau 1 năm ta nên lựa chọn thứ hai là lãi suất 6% và được thưởng 3 triệu đồng (vì 215000000 đồng > 214000000 đồng)
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 năm với lãi suất 7% là:
(đồng)
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 năm với lãi suất 6% và được thưởng 3 triệu đồng là:
(đồng)
Vậy sau 2 năm ta nên lựa chọn thứ nhất là lãi suất 7% (vì 228980000 đồng > 227720000 đồng)
Câu 4: Cho phương trình: (1) (x là ẩn số)
Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm trái dấu
Giải:
Ta có nên phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt thỏa hệ thức Vi-ét:
Câu 1:
Giải phương trình:
Bạn Nam đem 20 tờ tiền giấy gồm hai loại 2.000 đồng và 5.000 đồng đến siêu thị mua một món quà có giá trị là 78.000 đồng và được thối lại 1.000 đồng. Hỏi có bao nhiêu tờ tiền mỗi loại?
Câu 2:
Trong mặt phẳng Oxy, vẽ đồ thị (P) của hàm số
Gọi A là điểm thuộc (P) có hoành độ bằng 2. Viết phương trình đường thẳng OA
Câu 3:
Thu gọn biểu thức:
Một người gửi tiết kiệm 200 triệu VNĐ vào tài khoản tại ngân hàng Nam Á. Có 2 sự lựa chọn: người gửi có thể nhận được lãi suất 7% một năm hoặc nhận tiền thưởng ngay là 3 triệu VNĐ với lãi suất 6% một năm. Lựa chọn nào tốt hơn sau một năm? Sau hai năm?
Câu 4: Cho phương trình: (1) (x là ẩn số)
Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm trái dấu
Gọi là các nghiệm của phương trình (1).
Tính giá trị của biểu thức:
Câu 5: Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm O (AB < AC). Các đường cao AD và CF của tam giác ABC cắt nhau tại H
Chứng minh tứ giác BFHD nội tiếp. Suy ra
Gọi M là điểm bất kỳ trên cung nhỏ BC của đường tròn (O) (M khác B và C) và N là điểm đối xứng của M qua AC. Chứng minh tứ giác AHCN nội tiếp
Gọi I là giao điểm của AM và HC; J là giao điểm của AC và HN. Chứng minh
Chứng minh rằng: OA vuông góc với IJ
BÀI GIẢI
Câu 1:
Giải phương trình: (1)
Giải:
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là:
Bạn Nam đem 20 tờ tiền giấy gồm hai loại 2.000 đồng và 5.000 đồng đến siêu thị mua một món quà có giá trị là 78.000 đồng và được thối lại 1.000 đồng. Hỏi có bao nhiêu tờ tiền mỗi loại?
Giải:
Gọi x, y lần lượt là số tờ tiền 2.000 đồng và 5.000 đồng (x > 0, y > 0)
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
(nhận)
Vậy có 7 tờ tiền 2.000 đồng và 13 tờ tiền 5.000 đồng
Câu 2:
Trong mặt phẳng Oxy, vẽ đồ thị (P) của hàm số
Giải:
Bảng giá trị
x
0
2
4
8
2
0
2
8
Đồ thị
/
Gọi A là điểm thuộc (P) có hoành độ bằng 2. Viết phương trình đường thẳng OA
Giải:
Thay x = 2 vào (P) ta được:
Gọi đường thẳng (OA) có dạng:
Ta có
Mà (nhận)
Vậy (OA): y = x là đường thẳng cần tìm
Câu 3:
Thu gọn biểu thức:
Giải:
Ta có
Một người gửi tiết kiệm 200 triệu VNĐ vào tài khoản tại ngân hàng Nam Á. Có 2 sự lựa chọn: người gửi có thể nhận được lãi suất 7% một năm hoặc nhận tiền thưởng ngay là 3 triệu VNĐ với lãi suất 6% một năm. Lựa chọn nào tốt hơn sau một năm? Sau hai năm?
Giải:
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm với lãi suất 7% là:
(đồng)
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 1 năm với lãi suất 6% và được thưởng 3 triệu đồng là:
(đồng)
Vậy sau 1 năm ta nên lựa chọn thứ hai là lãi suất 6% và được thưởng 3 triệu đồng (vì 215000000 đồng > 214000000 đồng)
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 năm với lãi suất 7% là:
(đồng)
Số tiền cả vốn lẫn lãi sau 2 năm với lãi suất 6% và được thưởng 3 triệu đồng là:
(đồng)
Vậy sau 2 năm ta nên lựa chọn thứ nhất là lãi suất 7% (vì 228980000 đồng > 227720000 đồng)
Câu 4: Cho phương trình: (1) (x là ẩn số)
Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm trái dấu
Giải:
Ta có nên phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt thỏa hệ thức Vi-ét:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Mã Tuấn Vinh
Dung lượng: 160,56KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)