Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí (P 02)
Chia sẻ bởi Vũ Túy Phương |
Ngày 05/05/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Đề thi tốt nghiệp THPT môn Địa lí (P 02) thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-----------------------
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2009
Môn thi: ĐỊA LÍ – Giáo dục trung học phổ thông
----------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn gồm 03 trang
A. Hướng dẫn chung
1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như
trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2. Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch
với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
3. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,50 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn thành
0,50 điểm; lẻ 0,75 điểm làm tròn thành 1,00 điểm).
B. Đáp án và thang điểm
Câu
Câu I
(3,0 đ)
Đáp án
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
1. Những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc và ảnh hưở ng
của chúng đến sự phân hóa khí hậu vùng này (1,50 đ)
- Đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc :
+ Địa hình cao nhất nước ta.
+ Hướng tây bắc - đông nam.
+ Địa hình gồm 3 dải.
(Diễn giải : hai phía đông, tây là các dãy núi cao và trung bình, ở giữa thấp hơn
bao gồm các dãy núi, các cao nguyên, sơn nguyên và thung lũng sông).
- Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc đến sự phân hóa khí hậu của vùng :
+ Làm cho khí hậu phân hóa theo độ cao.
+ Làm cho khí hậu phân hóa theo hướng địa hình.
2.a. Tính mật độ dân số (0,50 đ)
Mật độ dân số của các vùng :
- Đồng bằng sông Hồng : 1225 người/km².
- Tây Nguyên : 89 người/km².
- Đông Nam Bộ : 511 người/km².
* Thí sinh tính đúng 1 - 2 vùng cho 0,25 điểm.
2.b. Nguyên nhân Tây Nguyên có mật độ dân số thấp (1,00 đ)
- Những nhân tố kinh tế - xã hội :
+ Nhân tố kinh tế : trình độ, cơ cấu và tính chất các hoạt động kinh tế...
+ Các nhân tố khác : đặc điểm dân cư, đô thị hoá...
- Những nhân tố tự nhiên :
+ Địa hình - đất đai : miền núi, cao nguyên.
+ Các nhân tố khác : rừng, nguồn nước...
* Yêu cầu thí sinh nêu ảnh hưởng cụ thể của các nhân tố trên địa bàn Tây Nguyên.
Nếu thí sinh chỉ kể tên các nhân tố như trên thì cho 1/2 số điểm của mỗi ý.
1
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II 1. Vẽ biểu đồ (1,50 đ)
(2,0 đ)
Yêu cầu :
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, mỗi năm 1 biểu đồ. Bán kính biểu đồ 2 năm bằng nhau hoặc
năm 2005 lớn hơn năm 2000.
- Có đủ các yếu tố, tương đối chính xác về các đối tượng biểu hiện.
- Tên biểu đồ.
- Chú giải (có thể ghi trực tiếp trên biểu đồ).
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn cho 2 năm đúng yêu cầu trên :
+ Nếu chỉ đúng tỉ trọng 1 nhóm ngành trên mỗi biểu đồ cho 0,25 điểm.
+ Nếu đúng tỉ trọng 2 - 3 nhóm ngành trên mỗi biểu đồ cho 0,50 điểm.
* Nếu biểu đồ năm 2000 lớn hơn biểu đồ năm 2005 trừ 0,25 điểm.Vẽ các loại biểu đồ
khác không cho điểm.
Trường hợp không có chú giải hoặc chú giải sai thì giám khảo đối chiếu tỉ
trọng được biểu hiện ở các hình quạt trên mỗi biểu đồ với số liệu của các năm đã
cho trong đề bài. Nếu thấy các hình quạt phù hợp với tỉ trọng của nhóm ngành đã
cho ở bảng số liệu thì coi là đúng và cho điểm theo biểu điểm trên.
2. Nhận xét (0,50 đ)
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo nhóm ngành năm 2005 có
sự thay đổi so với năm
-----------------------
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2009
Môn thi: ĐỊA LÍ – Giáo dục trung học phổ thông
----------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM THI
Bản hướng dẫn gồm 03 trang
A. Hướng dẫn chung
1. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như
trong hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2. Việc chi tiết hoá điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch
với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong Hội đồng chấm thi.
3. Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 0,50 điểm (lẻ 0,25 điểm làm tròn thành
0,50 điểm; lẻ 0,75 điểm làm tròn thành 1,00 điểm).
B. Đáp án và thang điểm
Câu
Câu I
(3,0 đ)
Đáp án
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (8,0 điểm)
1. Những đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc và ảnh hưở ng
của chúng đến sự phân hóa khí hậu vùng này (1,50 đ)
- Đặc điểm chính của địa hình vùng núi Tây Bắc :
+ Địa hình cao nhất nước ta.
+ Hướng tây bắc - đông nam.
+ Địa hình gồm 3 dải.
(Diễn giải : hai phía đông, tây là các dãy núi cao và trung bình, ở giữa thấp hơn
bao gồm các dãy núi, các cao nguyên, sơn nguyên và thung lũng sông).
- Ảnh hưởng của địa hình vùng núi Tây Bắc đến sự phân hóa khí hậu của vùng :
+ Làm cho khí hậu phân hóa theo độ cao.
+ Làm cho khí hậu phân hóa theo hướng địa hình.
2.a. Tính mật độ dân số (0,50 đ)
Mật độ dân số của các vùng :
- Đồng bằng sông Hồng : 1225 người/km².
- Tây Nguyên : 89 người/km².
- Đông Nam Bộ : 511 người/km².
* Thí sinh tính đúng 1 - 2 vùng cho 0,25 điểm.
2.b. Nguyên nhân Tây Nguyên có mật độ dân số thấp (1,00 đ)
- Những nhân tố kinh tế - xã hội :
+ Nhân tố kinh tế : trình độ, cơ cấu và tính chất các hoạt động kinh tế...
+ Các nhân tố khác : đặc điểm dân cư, đô thị hoá...
- Những nhân tố tự nhiên :
+ Địa hình - đất đai : miền núi, cao nguyên.
+ Các nhân tố khác : rừng, nguồn nước...
* Yêu cầu thí sinh nêu ảnh hưởng cụ thể của các nhân tố trên địa bàn Tây Nguyên.
Nếu thí sinh chỉ kể tên các nhân tố như trên thì cho 1/2 số điểm của mỗi ý.
1
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu II 1. Vẽ biểu đồ (1,50 đ)
(2,0 đ)
Yêu cầu :
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn, mỗi năm 1 biểu đồ. Bán kính biểu đồ 2 năm bằng nhau hoặc
năm 2005 lớn hơn năm 2000.
- Có đủ các yếu tố, tương đối chính xác về các đối tượng biểu hiện.
- Tên biểu đồ.
- Chú giải (có thể ghi trực tiếp trên biểu đồ).
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn cho 2 năm đúng yêu cầu trên :
+ Nếu chỉ đúng tỉ trọng 1 nhóm ngành trên mỗi biểu đồ cho 0,25 điểm.
+ Nếu đúng tỉ trọng 2 - 3 nhóm ngành trên mỗi biểu đồ cho 0,50 điểm.
* Nếu biểu đồ năm 2000 lớn hơn biểu đồ năm 2005 trừ 0,25 điểm.Vẽ các loại biểu đồ
khác không cho điểm.
Trường hợp không có chú giải hoặc chú giải sai thì giám khảo đối chiếu tỉ
trọng được biểu hiện ở các hình quạt trên mỗi biểu đồ với số liệu của các năm đã
cho trong đề bài. Nếu thấy các hình quạt phù hợp với tỉ trọng của nhóm ngành đã
cho ở bảng số liệu thì coi là đúng và cho điểm theo biểu điểm trên.
2. Nhận xét (0,50 đ)
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta phân theo nhóm ngành năm 2005 có
sự thay đổi so với năm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Túy Phương
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)