Đề thi thử vào 10 (07)
Chia sẻ bởi Ngô Tùng Toại |
Ngày 13/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề thi thử vào 10 (07) thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Đề 7
Câu 1: Cho P = + -
a/. Rút gọn P.
b/. Chứng minh: P < với x 0 và x 1.
Câu 2: Cho phương trình : x2 – 2(m - 1)x + m2 – 3 = 0 ( 1 ) ; m là tham số.
a/. Tìm m để phương trình (1) có nghiệm.
b/. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm sao cho nghiệm này bằng ba lần nghiệm kia.
Câu 3: a/. Giải phương trình : + = 2
b/. Cho a, b, c là các số thực thõa mãn :
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị bé nhất của Q = 6 a + 7 b + 2006 c.
Câu 4: Cho cân tại A với AB > BC. Điểm D di động trên cạnh AB, ( D không trùng với A, B). Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp . Tiếp tuyến của (O) tại C và D cắt nhau ở K .
a/. Chứng minh tứ giác ADCK nội tiếp.
b/. Tứ giác ABCK là hình gì? Vì sao?
c/. Xác định vị trí điểm D sao cho tứ giác ABCK là hình bình hành.
Đáp án
Câu 1: Điều kiện: x 0 và x 1. (0,25 điểm)
P = + -
= + -
=
= =
b/. Với x 0 và x 1 .Ta có: P < <
3 < x + + 1 ; ( vì x + + 1 > 0 )
x - 2 + 1 > 0
( - 1)2 > 0. ( Đúng vì x 0 và x 1)
Câu 2:a/. Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi ’ 0.
(m - 1)2 – m2 – 3 0
4 – 2m 0
m 2.
b/. Với m 2 thì (1) có 2 nghiệm.
Gọi một nghiệm của (1) là a thì nghiệm kia là 3a . Theo Viet ,ta có:
a= 3()2 = m2 – 3
m2 + 6m – 15 = 0
m = –32 ( thõa mãn điều kiện).
Câu 3:
Điều kiện x 0 ; 2 – x2 > 0 x 0 ; < .
Đặt y = > 0
Ta có:
Từ (2) có : x + y = 2xy. Thay vào (1) có : xy = 1 hoặc xy = -
* Nếu xy = 1 thì x+ y = 2. Khi đó x, y là nghiệm của phương trình:
X2 – 2X + 1 = 0 X = 1 x = y = 1.
* Nếu xy = - thì x+ y = -1. Khi đó x, y là nghiệm của phương trình:
X2 + X - = 0 X =
Vì y > 0 nên: y = x =
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = 1 ; x2 =
Câu 4: c/. Theo câu b, tứ giác ABCK là hình thang.
Do đó, tứ giác ABCK là hình bình hành AB // CK
Mà sđ = sđ =
Nên
Dựng tia Cy sao cho .Khi đó, D là giao điểm của và Cy.
Với giả thiết > thì > > .
D AB .
Vậy điểm D xác định như trên là điểm cần tìm.
Câu 1: Cho P = + -
a/. Rút gọn P.
b/. Chứng minh: P < với x 0 và x 1.
Câu 2: Cho phương trình : x2 – 2(m - 1)x + m2 – 3 = 0 ( 1 ) ; m là tham số.
a/. Tìm m để phương trình (1) có nghiệm.
b/. Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm sao cho nghiệm này bằng ba lần nghiệm kia.
Câu 3: a/. Giải phương trình : + = 2
b/. Cho a, b, c là các số thực thõa mãn :
Tìm giá trị lớn nhất và giá trị bé nhất của Q = 6 a + 7 b + 2006 c.
Câu 4: Cho cân tại A với AB > BC. Điểm D di động trên cạnh AB, ( D không trùng với A, B). Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp . Tiếp tuyến của (O) tại C và D cắt nhau ở K .
a/. Chứng minh tứ giác ADCK nội tiếp.
b/. Tứ giác ABCK là hình gì? Vì sao?
c/. Xác định vị trí điểm D sao cho tứ giác ABCK là hình bình hành.
Đáp án
Câu 1: Điều kiện: x 0 và x 1. (0,25 điểm)
P = + -
= + -
=
= =
b/. Với x 0 và x 1 .Ta có: P < <
3 < x + + 1 ; ( vì x + + 1 > 0 )
x - 2 + 1 > 0
( - 1)2 > 0. ( Đúng vì x 0 và x 1)
Câu 2:a/. Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi ’ 0.
(m - 1)2 – m2 – 3 0
4 – 2m 0
m 2.
b/. Với m 2 thì (1) có 2 nghiệm.
Gọi một nghiệm của (1) là a thì nghiệm kia là 3a . Theo Viet ,ta có:
a= 3()2 = m2 – 3
m2 + 6m – 15 = 0
m = –32 ( thõa mãn điều kiện).
Câu 3:
Điều kiện x 0 ; 2 – x2 > 0 x 0 ; < .
Đặt y = > 0
Ta có:
Từ (2) có : x + y = 2xy. Thay vào (1) có : xy = 1 hoặc xy = -
* Nếu xy = 1 thì x+ y = 2. Khi đó x, y là nghiệm của phương trình:
X2 – 2X + 1 = 0 X = 1 x = y = 1.
* Nếu xy = - thì x+ y = -1. Khi đó x, y là nghiệm của phương trình:
X2 + X - = 0 X =
Vì y > 0 nên: y = x =
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = 1 ; x2 =
Câu 4: c/. Theo câu b, tứ giác ABCK là hình thang.
Do đó, tứ giác ABCK là hình bình hành AB // CK
Mà sđ = sđ =
Nên
Dựng tia Cy sao cho .Khi đó, D là giao điểm của và Cy.
Với giả thiết > thì > > .
D AB .
Vậy điểm D xác định như trên là điểm cần tìm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Tùng Toại
Dung lượng: 175,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)