DE THI THPT QUANG NAM 2016-2017
Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết |
Ngày 13/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: DE THI THPT QUANG NAM 2016-2017 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
QUẢNG NGÃI NĂM HỌC: 2016– 2017
ĐỀ CHÍNH THỨC
MÔN: TOÁN (Hệ không chuyên)
Thời gian làm bài: 120 phút
Ngày thi: 14 – 6 – 2016
Bài 1: (1,5 điểm)
1. Thực hiện phép tính:
2. Cho hàm số y = x2 có đồ thị là (P) và hàm số y = x + 2 có đồ thị là (d).
a) Vẽ (P) và (d) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
b) Bằng phép tính hãy tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d).
Bài 2: (2,0 điểm)
1. Giải phương trình và hệ phương trình sau:
a) x4 – 7 x2 – 18 = 0
b)
2. Cho phương trình: x2 + 2(m - 3)x - 4m + 7 = 0 (với m là tham số).
a) Chứng minh phương trình trên luôn có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình đã cho, hãy tìm hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 không phụ thuộc vào m.
Bài 3: (2,0 điểm)
Cho hai vòi nước cùng chảy vào một cái bể không có nước thì trong 7 giờ 12 phút sẽ đầy bể. Nếu vòi thứ nhất chảy trong 4 giờ rồi khóa lại và cho vòi thứ hai chảy trong 3 giờ thì được bể nước. Hỏi nếu mỗi vòi chảy một mình thì trong bao lâu mới đầy bể ?
Bài 4: (3,5điểm)
Từ một điểm M nằm ở bên ngoài đường tròn tâm O bán kính R, vẽ các tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm ). Vẽ cát tuyến MCD không đi qua tâm O của đường tròn (C nằm giữa M, D). Gọi E là trung điểm của dây CD.
a) Chứng minh năm điểm M, A, B, E, O cùng thuộc một đường tròn.
b) Trong trường hợp OM = 2R và C là trung điểm của đoạn thẳng MD. Hãy tính độ dài đoạn thẳng MD theo R.
c) Chứng minh hệ thức CD2 = 4AE.BE
Bài 5: (1,0 điểm) Cho x, y là các số thực khác 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của
--------------- Hết ---------------
Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI VÀO 10 MÔN TOÁN NĂM HỌC 2016 – 2017
(QUẢNG NGÃI)
Bài 1: (1,5 điểm)
1)
2a) Vẽ (P): y = x2
Bảng giá trị giữa x và y:
x
-2
-1
0
1
2
y
4
1
0
1
4
Vẽ (d): y = x + 2
Cho x = 0 => y = 2
y = 0 => x = -2
b) Pt hoành độ giao điểm của (P) và (d) là: x2 = x + 2 ( x2 – x – 2 = 0
Pt có a – b + c = 1 – (-1) – 2 = 0 nên x1 = -1, x2 = 2
x1 = -1 => y1 = 1
x2 = 2 => y2 = 4
Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là: (-1; 1) và (2; 4)
Bài 2: (2,0 điểm)
1a) x4 – 7x2 – 18 = 0
Đặt t = x2 ta được pt: t2 – 7t – 18 = 0
(-7)2 – 4.(-18) = 121 =>
=> t1 = (nhận), t2 = (loại)
Với t = 9 => x2 = 9 => x =
b)
2) Phương trình: x2 + 2(m - 3)x - 4m + 7 = 0 (*)
a) Ta có: (m – 3)2 – (-4m + 7) = m2 – 6m + 9 + 4m – 7 = m2 – 2m + 2
= (m – 1)2 + 1 > 0 với mọi m.
Vậy pt (*) luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m.
b) Gọi x1, x2 là 2 nghiệm của pt (*), theo hệ thức Vi-et ta có:
x1 + x2 = -2(m – 3) = -2m + 6 (1)
x1x2 = -4m + 7 (2)
Từ (1) => 2x1 + 2x2 -12 = -4m thay vào (2) ta được:
x1x2 = 2x1 + 2x2 – 12 + 7 => 2x1 + 2x2 -
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết
Dung lượng: 863,50KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)