Đề thi MTBT 2011-2012
Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết |
Ngày 13/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Đề thi MTBT 2011-2012 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
Kỳ thi học sinh giỏi cấp Huyện :
Giải toán trên máy tính cầm tay Khối 9 THCS - Năm học 2011-2012
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 23/11/2011
Chủ tich HĐ chấm thi cắt phách theo đường kẻ này
Họ tên:
Giám thị 1:
Số phách
(Do chủ tịch HĐ thi ghi)
Ngày sinh:
Giám thị 2:
Lớp: TrườngTHCS:
Chú ý : - Thí sinh làm bài trực tiếp vào tờ đề thi này
Điểm bài thi
Giám khảo số1:
Giám khảo số 2:
Số phách
(Do chủ tịch HĐ thi ghi)
Bằng số
Bằng chữ
- Chỉ ghi kết quả vào ô quy định và Thí sinh được dùng máy tính: Casio fx-500MS; Casio fx-570MS; Casio fx-500ES; Casio fx-570ES.Vinacal - 570
Các kết quả tính toán gần đúng, nếu không có yêu cầu cụ thể được qui định là chính xác đến 6 chữ số ở phần thập phân.
Bài 1. Cho tổng: S=
a.Viết qui trình bấm phím liên tục tính tổng S?
b.Kết quả : S =
Bài 2: a) Tính
KQ
C = biết tanα = 0.2345
KQ:
Bài 3: a .Tìm chữ số thập phân thứ 2011 sau dấu phấy trong phép chia 10: 51
+Trình bày sơ lược cách giải
+ Chữ số thập phân thứ 2011 sau dấu phấy trong phép chia 10: 51 là:
b) Tìm số dư trong phép chia 2009201020112012 : 2020 Số dư là :
Bài 4: Cho đa thức f(x) = ax3 + bx2 + cx + d.
Biết f(0) = -7 ; f(1) = - 4; f(2) = 7; f(-1) = -17
a) Tìm các hệ số của đa thức và tính f(1,2345) = ?
a = b = c = d = f(1,2345) =
b) Tìm số dư khi chia f(x) cho (x - ) và tìm hệ số bậc hai của thương trong phép chia trên Số dư là:
Hệ số bậc hai của thương là:
Bài 5: Cho hai đường thẳng (d1):y = x + và (d2): y = x+ 7
a)Tìm toạ độ giao điểmA(xA;yA)của hai đường thẳng trên.(kết quả lấy dưới dạng phân số )
a.Tọa độ điểm A là xA= yA=
b) Tính góc B, góc C của (ABC, trong đó B, C thứ tự là giao điểm của (d1) và (d2) với trục hoành (làm tròn đến giây). KQ:
Bài 6: a) Biết :
Tìm các số tự nhiên a, b, c, d, e, f, g?
KQ: a = b = c = d = e = f = g =
b)Phân số nào sinh ra số thập phân vô hạn tuần hoàn sau:M = 4,22345234523452345...... KQ M =
Bài 7: Cho hình bình hành ABCD có góc ở đỉnh A là góc tù. Kẻ hai đường cao AH và AK (AH vuông góc BC tại H, AK vuông góc CD tại K). Biết = 670 36’ và độ dài hai cạnh của hình bình hành là AB = 12,2011cm; AD = 10,2010cm.
a). Tính độ dài AH và AK.
b)Tính tỉ số giữa diện tích của hình bình hành ABCD và diện tích của tam giác HAK.
c) Tính diện tích phần còn lại của hình bình hành khi khoét đi tam giác HAK.
KQ: AH AK
= S=
Bài 8: Trong đợt khảo sát chất lượng đầu năm, điểm của ba Khối lớp 7,8,9 được cho trong bảng sau:
Điểm
10
9
8
7
6
5
4
3
Khối 7
16
14
11
5
4
11
12
4
Khối 8
12
14
16
7
1
12
8
1
Khối 9
14
15
10
5
6
13
5
2
a)Tính điểm trung bình của mỗi khối lớp. Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
KQ:
b) Nếu gọi số trung bình cộng của một dấu hiệu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết
Dung lượng: 299,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)