Đề thi học kỳ 1 toán 9 có đáp án và biểu điểm mới nhất
Chia sẻ bởi Trần Thu Trang |
Ngày 13/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kỳ 1 toán 9 có đáp án và biểu điểm mới nhất thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2012 - 2013
Môn: TOÁN 9
Thời gian: 90 phút (Không kể phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm - 15 phút)
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Tìm điều kiện của x để có nghĩa?
A. x < 1 B. x > 1 C. x ( 0 D. x ( 1
Câu 2: Khẳng định nào sau đây là đúng
A. 7 B. 13 C. 5 D. 25
Câu 3: Tìm k để đường thẳng y = (2k + 1)x + 3 nghịch biến trên R.
A. B. C. D.
Câu 4: Cho hình vẽ bên, độ dài cạnh DF bằng:
A. 4 B. 20
C. 36 D. Kết quả khác
Câu 5. Câu nào sau đây đúng :
A. B.
C. D.
Câu 6. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh 6cm là:
A. B. C. D.
II. BÀI TOÁN: (7 điểm)
Bài 1: Cho biểu thức: (x > 0 và x ( 4)
a. Rút gọn biểu thức A. (1,5 đ)
b. Tìm giá trị của x để A < 3 (0,5 đ)
Bài 2: Cho hàm số: y = (k+1)x + 2 và y = (2 - 2k)x +3
a. Vễ đồ thị các hàm số trên với k = 2 (1,5 đ)
b. Tìm giá trị của k để đồ thị hai hàm số trên song song với nhau (0,5 đ)
Bài 3: Cho đường tròn tâm O bán kính 15cm, dây BC = 24cm. Các tiếp tuyến của đường tròn tại B và tại C cắt nhau ở A.
a. Tính khoảng cách OH từ O đến dây BC. (0,5 đ)
b. Chứng minh 3 điểm O, H A thẳng hàng. (0,5 đ)
c. Tính độ dài AB và số đo ? (1 đ)
d. Gọi M giao điểm của AB và CO; N là giao điểm của AC và BO.
Chứng minh MN // BC. (1 đ)
- HẾT -
HƯỚNG DẪN CHẤM – Toán 9
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: D Câu 6: B
II. BÀI TOÁN:
Bài 1: a. Rút gọn biểu thức A
với x > 0 và x ( 4
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
b. (0,5 đ)
Bài 2:
a. Với k = 2, ta có: y = 3x +2 và y = -2x +3 (0,5 đ)
- Xác định đúng toạ độ 2 điểm mà đường thẳng đi qua (0,5 đ)
- Vẽ đúng đồ thị 2 hàm số (0,5 đ)
b. Đồ thị 2 hàm số song song với nhau
(0,5đ)
Bài 3:
a. Ta có OH ( BC tại H
=> HB = HC = 12cm (0,25đ)
Áp dụng định lí Pytago
OH2 = OB2 – BH2 = 152 – 122 = 81
=> OH = 9cm (0,25đ)
b. Ta có: OA = OB (bán kính)
AB = AC (t/chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
HB = HC (cmt)
=> O, H, A cùng thuộc đường trung trực của BC
Hay O, H, A thẳng hàng. (0,5đ)
c. Áp dụng hệ thức lượng trong (OBA, ta có:
OB2 = OH.OA =>
AB2 = OA2 – OB2 = 252 – 152 = 400
=> AB = 20cm (0,5đ)
(0
Năm học: 2012 - 2013
Môn: TOÁN 9
Thời gian: 90 phút (Không kể phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm - 15 phút)
Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Tìm điều kiện của x để có nghĩa?
A. x < 1 B. x > 1 C. x ( 0 D. x ( 1
Câu 2: Khẳng định nào sau đây là đúng
A. 7 B. 13 C. 5 D. 25
Câu 3: Tìm k để đường thẳng y = (2k + 1)x + 3 nghịch biến trên R.
A. B. C. D.
Câu 4: Cho hình vẽ bên, độ dài cạnh DF bằng:
A. 4 B. 20
C. 36 D. Kết quả khác
Câu 5. Câu nào sau đây đúng :
A. B.
C. D.
Câu 6. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đều cạnh 6cm là:
A. B. C. D.
II. BÀI TOÁN: (7 điểm)
Bài 1: Cho biểu thức: (x > 0 và x ( 4)
a. Rút gọn biểu thức A. (1,5 đ)
b. Tìm giá trị của x để A < 3 (0,5 đ)
Bài 2: Cho hàm số: y = (k+1)x + 2 và y = (2 - 2k)x +3
a. Vễ đồ thị các hàm số trên với k = 2 (1,5 đ)
b. Tìm giá trị của k để đồ thị hai hàm số trên song song với nhau (0,5 đ)
Bài 3: Cho đường tròn tâm O bán kính 15cm, dây BC = 24cm. Các tiếp tuyến của đường tròn tại B và tại C cắt nhau ở A.
a. Tính khoảng cách OH từ O đến dây BC. (0,5 đ)
b. Chứng minh 3 điểm O, H A thẳng hàng. (0,5 đ)
c. Tính độ dài AB và số đo ? (1 đ)
d. Gọi M giao điểm của AB và CO; N là giao điểm của AC và BO.
Chứng minh MN // BC. (1 đ)
- HẾT -
HƯỚNG DẪN CHẤM – Toán 9
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: A Câu 4: B Câu 5: D Câu 6: B
II. BÀI TOÁN:
Bài 1: a. Rút gọn biểu thức A
với x > 0 và x ( 4
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
b. (0,5 đ)
Bài 2:
a. Với k = 2, ta có: y = 3x +2 và y = -2x +3 (0,5 đ)
- Xác định đúng toạ độ 2 điểm mà đường thẳng đi qua (0,5 đ)
- Vẽ đúng đồ thị 2 hàm số (0,5 đ)
b. Đồ thị 2 hàm số song song với nhau
(0,5đ)
Bài 3:
a. Ta có OH ( BC tại H
=> HB = HC = 12cm (0,25đ)
Áp dụng định lí Pytago
OH2 = OB2 – BH2 = 152 – 122 = 81
=> OH = 9cm (0,25đ)
b. Ta có: OA = OB (bán kính)
AB = AC (t/chất 2 tiếp tuyến cắt nhau)
HB = HC (cmt)
=> O, H, A cùng thuộc đường trung trực của BC
Hay O, H, A thẳng hàng. (0,5đ)
c. Áp dụng hệ thức lượng trong (OBA, ta có:
OB2 = OH.OA =>
AB2 = OA2 – OB2 = 252 – 152 = 400
=> AB = 20cm (0,5đ)
(0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thu Trang
Dung lượng: 97,00KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)