DE_THI_HOC_KI_HOA_BUOI

Chia sẻ bởi Trần Thế Phương | Ngày 16/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: DE_THI_HOC_KI_HOA_BUOI thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II.
MÔN ĐỊA LÍ 6. ( Tiết 34)
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Qua kết quả học tập của học sinh điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học phù hợp và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học xong chủ đề: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất, bao gồm 4 nội dung sau:
+ Nội dung 1: Địa hình.
+ Nội dung 2: Lớp vỏ khí.
+ Nội dung 3: Lớp nước.
+ Nội dung 4: Lớp đất và lớp vỏ sinh vật.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Hình thức tự luận.
III. MA TRẬN KIỂM TRA:
Ở đề kiểm tra học kì II môn Địa lí 6, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là 12 (bằng 100%, ngoại trừ các tiết ôn tập và tiết kiểm tra), phân phối cho các nội dung như sau:
Nội dung 1: Địa hình, 2 tiết ( 16,7 %)
Nội dung 2: Lớp vỏ khí, 6 tiết (50 %)
Nội dung 3: Lớp nước, 3 tiết (25 %)
Nội dung 4: Lớp đất và lớp vỏ sinh vật, 1 tiết (8,3 %).
Trên cơ sở phân phối chương trình như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ( Nội dung 1 và nội dung 2 đã có bài kiểm tra 1 tiết) và thực tế trình độ học sinh ma trận đề kiểm tra học kì II được xây dựng như sau:





MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II ( TIẾT 34).
Cấp độ

Tên
chủ đề
(Nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Cấp độ thấp
Cấp độ cao


Nội dung 1: Địa hình
- Nêu được các khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh.
- Kể tên và nêu được công dụng của một số loại khoáng sản phổ biến.

- Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn.




Số câu:






Số điểm:






Tỉ lệ:






Nội dung 2: Lớp vỏ khí
- Biết được các thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí. - Biết được các tầng của lớp vỏ khí. - Biết được nhiệt độ của không khí.
- Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ của không khí.
- Nêu được khái niệm khí áp và trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và thấp trên Trái Đất.
- Kể tên được các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
- Biết được sự phân bố lượng mưa trên Thế giới.
- Kể tên được 5 đới khí hậu trên Trái Đất.
- So sánh đặc điểm chính của các lớp vỏ khí. - So sánh sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí.
- Giải thích được phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. - Giải thích được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí. - So sánh được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu. - Trình bày được giới hạn và đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Dựa vào bảng số liệu tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình ngày, tháng, năm của, một địa phương.
- Nhận xét được các hình: Các đai khí áp và các loại gió chính trên Trái Đất, 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.
- Dựa vào sơ đồ giải thích được quá trình tạo thành mây, mưa.




Số câu : 1


1

1

Số điểm :2,0


2,0

2,0

Tỉ lệ : 20%TSĐ


20%TSĐ

20%TSĐ

Nội dung 3: Lớp nước
- Nêu được khái niệm: Sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước.
- Nêu được khái niệm hồ.
- Nêu được 3 hình thức vận động của biển và đại dương: Sóng, thủy triều,dòng biển
-Biết được hướng chuyển động của các dòng biển nóng và lạnh trong đại dương.
- Phân tích được mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ nước sông.
- Phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước.
- Giải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thế Phương
Dung lượng: 3,47MB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)