Đề thi học kì 2 toán 9 quận 1 năm 2017-2018
Chia sẻ bởi Phạm Lê Chí Bảo |
Ngày 26/04/2019 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 toán 9 quận 1 năm 2017-2018 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: TOÁN – KHỐI 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1 điểm) Cho . Vẽ đồ thị (P) lên mặt phẳng Oxy. Tìm tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng .
Bài 2: (1,5 điểm) Cho phương trình (x ẩn số):
a) Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi giá trị m.
b) Tìm các giá trị m để hai nghiệm x1, x2 của phương trình thỏa mãn: .
Bài 3: (1 điểm) Lực F của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc v của gió, tức là F = a.v2 (a là hằng số). Biết rằng khi vận tốc gió bằng 2m/s thì tác động lên cánh thuyền buồm của một con thuyền bằng 120N (Niu-tơn). Tính hằng số a rồi cho biết con thuyền có thể đi được trong gió bão với vận tốc 90km/h hay không? Biết rằng cánh buồm chỉ có thể chịu được một áp lực tối đa là 12 000N.
/
Bài 4: (1 điểm) Một chiếc cầu được thiết kế như hình 21, chiều cao MK = 6m, bán kính của đường tròn chứa cung AMB là 78m. Tính độ dài AB.
/
Bài 5: (1,5 điểm) Bạn Tuất tiêu thụ 12 ca-lo cho mỗi phút bơi và 8 ca-lo cho mỗi phút chạy bộ. Bạn Tuất cần tiêu thụ tổng cộng 600 ca-lo trong 1 giờ với hai hoạt động trên.Vậy bạn Tuất cần bao nhiêu thời gian cho mỗi hoạt động?
Bài 6: (1 điểm) Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB vẽ các nửa đường tròn có đường kính lần lượt AB, BC, AC (xem hình vẽ).
/
Hai con robot chạy từ A đến C, con robot thứ nhất chạy theo đường số 1 (nửa đường tròn đường kính AC), con robot thứ hai chạy theo đường số 2 (hai nửa đường tròn đường kính AB, BC). Biết chúng xuất phát cùng một thời điểm tại A và chạy cùng vận tốc không đổi. Cả hai con robot cùng đến C một lúc. Em hãy giải thích vì sao?
Bài 7: (3 điểm) Cho đường tròn (O; R) và điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (O) (B, C là hai tiếp điểm). Vẽ cát tuyến ADE của đường tròn (O) (D, E thuộc đường tròn (O); D nằm giữa A và E, tia AD nằm giữa hai tia AB, AO).
a) Chứng minh rằng: ∆ABD ∽ ∆AEB và AB2 = AD.AE.
b) Gọi H là giao điểm của AO và BC. Chứng minh rằng ∆AHD ∽ ∆AEO và tứ giác DEOH nội tiếp.
c) Tiếp tuyến tại D của đường tròn (O) cắt BC tại M. Gọi N là giao điểm của OM và DE. Chứng minh rằng:
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Bài 1: (1 điểm) Cho . Vẽ đồ thị (P) lên mặt phẳng Oxy. Tìm tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng .
Bài giải:
(Học sinh tự vẽ đồ thị.
(Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) có dạng:
(*)
( Ta giải phương trình (*) được 2 nghiệm là x = 2 và
( Thay x = 2 vào (P) ta được
( Thay vào (P) ta được
( Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là
Bài 2: (1,5 điểm) Cho phương trình (x ẩn số):
a) Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi giá trị m.
Bài giải:
( Phương trình có:
( Xét:
(Vì nên phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị m.
b) Tìm các giá trị m để hai nghiệm x1, x2 của phương trình thỏa mãn: .
Bài giải:
(Theo câu a, với mọi m phương trình luôn có 2 nghiệm x1, x2 nên thỏa hệ thức Vi-ét:
( Theo đề bài, ta có:
(do hệ thức Vi-ét)
( Ta giải phương trình (*)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 02 trang)
KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017 – 2018
MÔN: TOÁN – KHỐI 9
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1 điểm) Cho . Vẽ đồ thị (P) lên mặt phẳng Oxy. Tìm tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng .
Bài 2: (1,5 điểm) Cho phương trình (x ẩn số):
a) Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi giá trị m.
b) Tìm các giá trị m để hai nghiệm x1, x2 của phương trình thỏa mãn: .
Bài 3: (1 điểm) Lực F của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc v của gió, tức là F = a.v2 (a là hằng số). Biết rằng khi vận tốc gió bằng 2m/s thì tác động lên cánh thuyền buồm của một con thuyền bằng 120N (Niu-tơn). Tính hằng số a rồi cho biết con thuyền có thể đi được trong gió bão với vận tốc 90km/h hay không? Biết rằng cánh buồm chỉ có thể chịu được một áp lực tối đa là 12 000N.
/
Bài 4: (1 điểm) Một chiếc cầu được thiết kế như hình 21, chiều cao MK = 6m, bán kính của đường tròn chứa cung AMB là 78m. Tính độ dài AB.
/
Bài 5: (1,5 điểm) Bạn Tuất tiêu thụ 12 ca-lo cho mỗi phút bơi và 8 ca-lo cho mỗi phút chạy bộ. Bạn Tuất cần tiêu thụ tổng cộng 600 ca-lo trong 1 giờ với hai hoạt động trên.Vậy bạn Tuất cần bao nhiêu thời gian cho mỗi hoạt động?
Bài 6: (1 điểm) Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB vẽ các nửa đường tròn có đường kính lần lượt AB, BC, AC (xem hình vẽ).
/
Hai con robot chạy từ A đến C, con robot thứ nhất chạy theo đường số 1 (nửa đường tròn đường kính AC), con robot thứ hai chạy theo đường số 2 (hai nửa đường tròn đường kính AB, BC). Biết chúng xuất phát cùng một thời điểm tại A và chạy cùng vận tốc không đổi. Cả hai con robot cùng đến C một lúc. Em hãy giải thích vì sao?
Bài 7: (3 điểm) Cho đường tròn (O; R) và điểm A nằm ngoài đường tròn (O). Vẽ hai tiếp tuyến AB, AC của đường tròn (O) (B, C là hai tiếp điểm). Vẽ cát tuyến ADE của đường tròn (O) (D, E thuộc đường tròn (O); D nằm giữa A và E, tia AD nằm giữa hai tia AB, AO).
a) Chứng minh rằng: ∆ABD ∽ ∆AEB và AB2 = AD.AE.
b) Gọi H là giao điểm của AO và BC. Chứng minh rằng ∆AHD ∽ ∆AEO và tứ giác DEOH nội tiếp.
c) Tiếp tuyến tại D của đường tròn (O) cắt BC tại M. Gọi N là giao điểm của OM và DE. Chứng minh rằng:
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Bài 1: (1 điểm) Cho . Vẽ đồ thị (P) lên mặt phẳng Oxy. Tìm tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng .
Bài giải:
(Học sinh tự vẽ đồ thị.
(Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (d) có dạng:
(*)
( Ta giải phương trình (*) được 2 nghiệm là x = 2 và
( Thay x = 2 vào (P) ta được
( Thay vào (P) ta được
( Vậy tọa độ giao điểm của (P) và (d) là
Bài 2: (1,5 điểm) Cho phương trình (x ẩn số):
a) Chứng minh rằng phương trình luôn luôn có nghiệm với mọi giá trị m.
Bài giải:
( Phương trình có:
( Xét:
(Vì nên phương trình luôn có nghiệm với mọi giá trị m.
b) Tìm các giá trị m để hai nghiệm x1, x2 của phương trình thỏa mãn: .
Bài giải:
(Theo câu a, với mọi m phương trình luôn có 2 nghiệm x1, x2 nên thỏa hệ thức Vi-ét:
( Theo đề bài, ta có:
(do hệ thức Vi-ét)
( Ta giải phương trình (*)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Lê Chí Bảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)