Đề thi học kì 2
Chia sẻ bởi Hồ Xuân Hiếu |
Ngày 26/04/2019 |
40
Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI KSCL HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017
MÔN TOÁN LỚP 9
Thời gian làm bài 90 phút
Bài 1. 1. Giải hệ phương trình:
2. Cho phương trình bậc hai: x2 – mx + m – 1 = 0 (1)
a) Giải phương trình (1) khi m = 4.
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn hệ thức: .
3. Cho Parabol (P): . Tìm a biết (P) đi qua điểm M(2; –1).
Bài 2. Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 30 km với vận tốc xác định. Khi từ B về A người đó tăng vận tốc thêm 2 km/h nên thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 30 phút. Tính vận tốc của người đó lúc đi?
Bài 3. Cho đường tròn tâm O. Lấy điểm A ở ngoài đường tròn (O), đường thẳng AO cắt đường tròn (O) tại 2 điểm B, C (AB < AC). Qua A vẽ đường thẳng không đi qua O cắt đường tròn (O) tại 2 điểm phân biệt D, E (AD < AE). Đường thẳng vuông góc với AB tại A cắt đường thẳng CE tại F.
a) Chứng minh tứ giác ABEF nội tiếp
b) Gọi M là giao điểm thứ hai của đường thẳng FB với đường tròn (O).
Chứng minh AF // DM
c) Chứng minh CE.CF + AD.AE = AC.
Bài 4. Cho x, y là 2 số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
--- Hết ---
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Toán - Lớp 9 (Thời gian làm bài 90 phút)
Bài
Ý
Nội dung
Điểm
Bài 1
4,0 điểm
1
1,0 điểm
Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 1)
0,75
0,25
2
2,0 điểm
a) Khi m = 4 phương trình (1) trở thành
0,5
Ta có: a+b+c=1–4+3=0 phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = 1; x2 = 3
0,5
b) Ta có: với mọi m, nên phương trình (1) có nghiệm với mọi m
0,25
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
0,25
Biến đổi hệ thức thành (*)
0,25
Điều kiện của phương trình (*): m ≠ 1. Giải phương trình (*) tìm được
m = 0, m = 2014 (TMĐK)
0,25
3
1đ
Thay x = 2, y = –1 vào công thức ta có:
.
0,5
0,5
Bài 2
2,0 điểm
Gọi vận tốc của xe đạp đi từ A đến B là x (km/h, x > 0)
0,25
Thời gian để đi từ A đến B là (h)
0,25
Vận tốc của xe đạp đi từ B đến A là (x + 2) (km/h)
0,25
Thời gian để đi từ B về đến A là (h)
0,25
Theo bài ra ta có phương trình: (*)
Giải phương trình ta được (TMĐK) và (loại)
0,75
Vậy vận tốc của xe đạp đi từ A đến B là 12 km/h.
0,25
Bài 3
3,0 điểm
Vẽ hình
0, 25
a
1,0 điểm
Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
(kề bù với )
0,25
(vì AB AF)
0,25
tứ giác ABEF nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng )
0,5
b
1,0 điểm
Xét đường tròn (O) có (góc nội tiếp cùng chắn) (1)
0,25
Tứ giác ABEF nội tiếp (góc nội tiếp cùng chắn) (2)
0,25
ĐỀ THI KSCL HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017
MÔN TOÁN LỚP 9
Thời gian làm bài 90 phút
Bài 1. 1. Giải hệ phương trình:
2. Cho phương trình bậc hai: x2 – mx + m – 1 = 0 (1)
a) Giải phương trình (1) khi m = 4.
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn hệ thức: .
3. Cho Parabol (P): . Tìm a biết (P) đi qua điểm M(2; –1).
Bài 2. Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 30 km với vận tốc xác định. Khi từ B về A người đó tăng vận tốc thêm 2 km/h nên thời gian đi nhiều hơn thời gian về là 30 phút. Tính vận tốc của người đó lúc đi?
Bài 3. Cho đường tròn tâm O. Lấy điểm A ở ngoài đường tròn (O), đường thẳng AO cắt đường tròn (O) tại 2 điểm B, C (AB < AC). Qua A vẽ đường thẳng không đi qua O cắt đường tròn (O) tại 2 điểm phân biệt D, E (AD < AE). Đường thẳng vuông góc với AB tại A cắt đường thẳng CE tại F.
a) Chứng minh tứ giác ABEF nội tiếp
b) Gọi M là giao điểm thứ hai của đường thẳng FB với đường tròn (O).
Chứng minh AF // DM
c) Chứng minh CE.CF + AD.AE = AC.
Bài 4. Cho x, y là 2 số thực dương. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :
--- Hết ---
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
Môn: Toán - Lớp 9 (Thời gian làm bài 90 phút)
Bài
Ý
Nội dung
Điểm
Bài 1
4,0 điểm
1
1,0 điểm
Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất (x; y) = (1; 1)
0,75
0,25
2
2,0 điểm
a) Khi m = 4 phương trình (1) trở thành
0,5
Ta có: a+b+c=1–4+3=0 phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = 1; x2 = 3
0,5
b) Ta có: với mọi m, nên phương trình (1) có nghiệm với mọi m
0,25
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:
0,25
Biến đổi hệ thức thành (*)
0,25
Điều kiện của phương trình (*): m ≠ 1. Giải phương trình (*) tìm được
m = 0, m = 2014 (TMĐK)
0,25
3
1đ
Thay x = 2, y = –1 vào công thức ta có:
.
0,5
0,5
Bài 2
2,0 điểm
Gọi vận tốc của xe đạp đi từ A đến B là x (km/h, x > 0)
0,25
Thời gian để đi từ A đến B là (h)
0,25
Vận tốc của xe đạp đi từ B đến A là (x + 2) (km/h)
0,25
Thời gian để đi từ B về đến A là (h)
0,25
Theo bài ra ta có phương trình: (*)
Giải phương trình ta được (TMĐK) và (loại)
0,75
Vậy vận tốc của xe đạp đi từ A đến B là 12 km/h.
0,25
Bài 3
3,0 điểm
Vẽ hình
0, 25
a
1,0 điểm
Ta có: (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
(kề bù với )
0,25
(vì AB AF)
0,25
tứ giác ABEF nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng )
0,5
b
1,0 điểm
Xét đường tròn (O) có (góc nội tiếp cùng chắn) (1)
0,25
Tứ giác ABEF nội tiếp (góc nội tiếp cùng chắn) (2)
0,25
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Xuân Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)