Đề thi học kì 2

Chia sẻ bởi Trần Thị Thảo Nguyên | Ngày 16/10/2018 | 145

Chia sẻ tài liệu: Đề thi học kì 2 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

Bài..15...
Tiết 20
Tuần dạy: 20 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:.
*Học sinh hiểu:
- Khái niệm khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
*Học sinh biết:
- Phân biệt các loại khoáng sản theo công dụng.
-Khoáng sản nguồn tài nguyân quý giá.
2. Kỹ năng:-Biết 1 số khoáng sản qua mẫu vật
3. Thái độ:
-Giáo dục ý thức bảo vê TNTN.
-Gíao dục học sinh biết tiết kiệm nguồn năng lượng trong cuộc sống
4.Phát triển năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ.,sử dụng số liệu, sử dụng bản đồ., sử dụng tranh ảnh, hình vẽ.
II/ NỘI DUNG HỌC TẬP
Các loại khoáng sản và mỏ khoáng sản .
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một số mẫu khoáng sản.Sử dụng máy chiếu,bảng phụ
2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập bản đồ, tập ghi bài học.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1’).
Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra miệng: không.
3Tiến trình bài học (37’)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
NỘI DUNG BÀI HỌC

Hoạt động 1.(1`) GV Giới thiệu vào bài: Khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia. Hiện nay, nhiều loại khoáng sản là những nguồn nhiên liệu và nguyên liệu không thể thay thế được của nhiều ngành công nghiệp quan trọng. Vậy khoáng sản là gì và chúng được hình thành như thế nào?
Hoạt động 2: (18`)
HĐ nhóm.
+ Khoáng sản là gì?
HSTL: -Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có có ích được con người khai thác và sử dụng.
+Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?
HS: -Những nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
-Giáo viên: Trong lớp vỏ TĐ, các nguyên tố hóa học thường chiếm tỉ lệ nhỏ rất phân tán khi chúng tập trung với tỉ lệ cao thì gọi là quặng.
VD: Quặng sắt ở VN chứa 40 – 60 kim loại sắt.
- Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức và ghi bảng.
* Quan sát bảng 49 sgk, quan sát mẫu khoáng sản. Khoáng sản được phân thành mấy loại? Kể tên, công dụng từng loại?
-HSTL: Một số loại khoáng sản phổ biến:
Giáo viên: - 3 loại.
+ KSNăng lượng; Than, dầu mỏ khí đốt, - nhiên liệu cho công nghiệp NLượng, nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất.
+KSKim loại: Đen: Sắt mang gan, ti tan, crôm.
Màu: Đồng, chì kẽm.
= Nguyên liệu cho công nghiệp .
+ KSPhi kim loại: Muối mỏ, apatít, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát sỏi… - Sản xuất phân bón, gốm sứ, VLXD.
+ Liên hệ thực tế?
GV: Tích hợp:
+Khoáng sản không phải là tài nguyên vô tận , theo em chúng ta cần phải làm gỉ để bảo vệ?
- Ngày nay với sự tiến bộ con người tạo ra 1 số loại khoáng sản bổ sung như năng lượng mặt trời, thủy triều.
Chuyển ý.
Hoạt động 3.(17`)
* Quan sát mẫu khoáng vật.
+ Các mỏ khoáng sản nội sinh được hình thành như thế nào?
HSTL: -Các mỏ khoáng sản nội sinh là các mỏ được hình thành do nội lực.
+ Các mỏ khoáng sản ngoại sinh được hình thành như thế nào?
HSTL: -Các mỏ khoáng sản ngoại sinh là các mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực.
+ Thời gian hình thành các mỏ khoáng sản?
TL: - 90% quặng sắt hình thành cách đây khoảng 500 – 600 triệu năm.
- Than 230 – 280 tr năm.
140 – 195 tr năm.
- Dầu mỏ từ xác sinh vật – dầu mỏ cách đây 2 – 3 tr năm.
- Quan sát các mẫu khoáng sản, chỉ nơi phân bố.
GV: Tích hợp:- khoáng sản là tài nguyên không tái tạo nếu tái tạo thì cũng phải thời gian dài do vậy:
+ Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ khoáng sản? - Khai thác và sử dụng các loại khoáng sản phải hợp lí và tiết kiệm.
-GV: Cũng cố nhanh kiến thức:







1. Các loại khoáng sản:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thảo Nguyên
Dung lượng: 46,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)