Đề thi Học Kì 1 lớp 3
Chia sẻ bởi Lê Hà An |
Ngày 05/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Đề thi Học Kì 1 lớp 3 thuộc Lớp 5 tuổi
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Minh Hưng B
Họ và tên:………………………….……
Lớp:………….
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2014-2015
Môn: Tiếng Việt –Lớp 3 Thời gian: 40 phút
A.KIỂM TRA ĐỌC:
I.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
BÀI ĐỌC : CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM
Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập.
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1) Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào ? (0,5 điểm)
A. Sống lẻ một mình. B. Sống theo đàn. C. Sống theo nhóm.
2) Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì ? (0,5 điểm)
Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
3) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? (1 điểm)
Người đi rất đông. B. Đàn kiến đông đúc. C. Người đông như kiến
4. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau: (1 điểm)
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
5. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp: (1 điểm)
Ông tôi rất thích đọc báo
Bạn An đã có nhiều cố gắng trong học tập
Bao giờ lớp mình kiểm tra học kỳ
Huy có thích học đàn không
II/ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG(6 điểm)
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. ( Thời gian cho mỗi học sinh không quá 2 phút)
Bài 1: Nắng phương Nam (Tiếng Việt 3 – Tập 1/trang 94)
* HS đọc đoạn 1.
Câu hỏi: Nghe đọc thư Vân, các bạn nhỏ mong ước điều gì ?
- Gợi ý trả lời: Các bạn nhỏ mong ước gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.
Bài 2: “Hũ bạc của người cha” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 121)
* Đọc đoạn 1+2
Câu hái: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Gợi ý trả lời: Ông lão muốn con trai là người siêng năng, chăm chỉ làm lụng, biết tự kiếm sống bằng chính sức lao động của mình.
Bài 3: “Đôi bạn” (Tiếng Việt 3 – Tập 1 – Trang 130)
* Đọc đoạn 1
Câu hỏi: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? Mến thấy thị xã có gì lạ?
- Gợi ý: Thành và Mến kết bạn từ ngày còn nhỏ. Mến thấy ở thị xã có nhiều phố, phố nào cũng có nhiều nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp, xe cộ đi lại nườm nượp, đèn diện lấp lánh ...
Bài 4: “Về quê ngoại” ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 132)
* Đọc cả bài.
Câu hỏi: + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê bạn nhỏ ở đâu?
- Gợi ý trả lời: Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê, quê bạn nhỏ ở nông thôn.
B.KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả : (5 điểm) Nhà rông ở Tây Nguyên (Tiếng Việt 3- tập 1- trang 63)
(Giáo viên đọc cho học sinh viết từ “Gian đầu nhà rông ... dùng
Họ và tên:………………………….……
Lớp:………….
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I - NĂM HỌC: 2014-2015
Môn: Tiếng Việt –Lớp 3 Thời gian: 40 phút
A.KIỂM TRA ĐỌC:
I.Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
BÀI ĐỌC : CHUYỆN CỦA LOÀI KIẾN
Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.
Một con kiến đỏ thấy giống nòi mình sắp diệt, nó bò đi khắp nơi, tìm những con kiến còn sót, bảo:
- Loài kiến ta sức yếu, về ở chung, đoàn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ bò theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ lại bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM
Đọc thầm bài đọc trên và làm bài tập.
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
1) Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào ? (0,5 điểm)
A. Sống lẻ một mình. B. Sống theo đàn. C. Sống theo nhóm.
2) Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì ? (0,5 điểm)
Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
3) Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? (1 điểm)
Người đi rất đông. B. Đàn kiến đông đúc. C. Người đông như kiến
4. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau: (1 điểm)
Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.
5. Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào cuối mỗi câu sau cho thích hợp: (1 điểm)
Ông tôi rất thích đọc báo
Bạn An đã có nhiều cố gắng trong học tập
Bao giờ lớp mình kiểm tra học kỳ
Huy có thích học đàn không
II/ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG(6 điểm)
- Yêu cầu học sinh đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời một câu hỏi nội dung bài do giáo viên nêu. ( Thời gian cho mỗi học sinh không quá 2 phút)
Bài 1: Nắng phương Nam (Tiếng Việt 3 – Tập 1/trang 94)
* HS đọc đoạn 1.
Câu hỏi: Nghe đọc thư Vân, các bạn nhỏ mong ước điều gì ?
- Gợi ý trả lời: Các bạn nhỏ mong ước gửi cho Vân được ít nắng phương Nam.
Bài 2: “Hũ bạc của người cha” (Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 121)
* Đọc đoạn 1+2
Câu hái: Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Gợi ý trả lời: Ông lão muốn con trai là người siêng năng, chăm chỉ làm lụng, biết tự kiếm sống bằng chính sức lao động của mình.
Bài 3: “Đôi bạn” (Tiếng Việt 3 – Tập 1 – Trang 130)
* Đọc đoạn 1
Câu hỏi: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? Mến thấy thị xã có gì lạ?
- Gợi ý: Thành và Mến kết bạn từ ngày còn nhỏ. Mến thấy ở thị xã có nhiều phố, phố nào cũng có nhiều nhà ngói san sát, cái cao, cái thấp, xe cộ đi lại nườm nượp, đèn diện lấp lánh ...
Bài 4: “Về quê ngoại” ( Tiếng Việt 3- Tập 1- Trang 132)
* Đọc cả bài.
Câu hỏi: + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Quê bạn nhỏ ở đâu?
- Gợi ý trả lời: Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê, quê bạn nhỏ ở nông thôn.
B.KIỂM TRA VIẾT:
I. Chính tả : (5 điểm) Nhà rông ở Tây Nguyên (Tiếng Việt 3- tập 1- trang 63)
(Giáo viên đọc cho học sinh viết từ “Gian đầu nhà rông ... dùng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hà An
Dung lượng: 99,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)