DE THI HKII SO 5
Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết |
Ngày 13/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: DE THI HKII SO 5 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC KỲ II
AN GIANG Năm học 2011 – 2012
Môn : TOÁN
Lớp : 9
Thời gian làm bài : 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1,0 điểm)
Giải hệ phương trình sau:
Bài 2: (2,0 điểm)
Cho hàm số
Tính các giá trị:
Vẽ đồ thị hàm số đã cho trên mặt phẳng tọa độ.
Bài 3: (3,0 điểm)
Cho phương trình bậc hai :
Tính biệt thức rồi giải phương trình (*).
Gọi là hai nghiệm của phương trình (*); Hãy tính:
Tìm một phương trình bậc hai ẩn y sao cho phương trình này có hai nghiệm là S và P.
Bài 4: (4,0 điểm)
Cho đường tròn tâm O bán kính R=2cm, trên đường tròn lấy lần lượt theo cùng một chiều bốn điểm A, B, C, D sao cho .
Tính số đo cung nhỏ DA?
Chứng minh rằng AC vuông góc với BD.
Chứng minh rằng ABCD là hình thang cân.
Tính diện tích tứ giác ABCD.
-----Hết------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KỲ II
AN GIANG Năm học 2011 – 2012
MÔN TOÁN 9
A. ĐÁP ÁN
Bài 1
Ta giải phương trình bằng phương pháp thế.
Từ phương trình (1) (3) thế vào phương trình (2) ta được
Thay
Vậy hệ phương trình có nghiệm
1,0 điểm
Bài 2
Câu a
Tính
x
-2
-1
0
1
2
2
0
2
1,0 điểm
Câu b
Đồ thị hàm số
1,0 điểm
Bài 3
Câu a
Do nên phương trình có hai nghiệm
1,0 điểm
Câu b
Tính ; và
Do là nghiệm của phương trình . Áp
dụng định lý Viet ta được:
1,0 điểm
Câu c
Phương trình bậc hai ẩn y có hai nghiệm là do đó phương trình bậc hai có dạng:
Vậy một phương trình cần tìm là
1,0 điểm
Bài 4
Câu a
Tính số đo cung nhỏ ?
Vậy .
(hình vẽ: 0,5 điểm, vẽ hình cho câu a))
1,0 điểm
Câu b
Chứng minh rằng AC vuông góc với BD.
Gọi I là giao điểm của AC và BD ta có
Vậy AC vuông góc BD
1,0 điểm
Câu c
Ta có ( chắn hai cung có số đo bằng nhau)
(góc so le trong)
Vậy ABCD là hình thang
Do nên BC=AD. Vậy ABCD là hình thang cân
1,0 điểm
Câu d
Tam giác OAB đều cạnh 2cm (do tam giác cân tại O có ).
Tam giác OBC và OAD vuông cân tại O
Gọi M là trung điểm của CD khi đó tam giác OCM là nửa tam giác đều cạnh 2cm (do )
Vậy .
1,0 điểm
B. HƯỚNG DẪN CHẤM:
1. Học sinh làm cách khác mà đúng vẫn được điểm tối đa.
2. Điểm số có thể chia nhỏ tới 0,25 điểm cho từng câu.
------------------------------------------
AN GIANG Năm học 2011 – 2012
Môn : TOÁN
Lớp : 9
Thời gian làm bài : 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1,0 điểm)
Giải hệ phương trình sau:
Bài 2: (2,0 điểm)
Cho hàm số
Tính các giá trị:
Vẽ đồ thị hàm số đã cho trên mặt phẳng tọa độ.
Bài 3: (3,0 điểm)
Cho phương trình bậc hai :
Tính biệt thức rồi giải phương trình (*).
Gọi là hai nghiệm của phương trình (*); Hãy tính:
Tìm một phương trình bậc hai ẩn y sao cho phương trình này có hai nghiệm là S và P.
Bài 4: (4,0 điểm)
Cho đường tròn tâm O bán kính R=2cm, trên đường tròn lấy lần lượt theo cùng một chiều bốn điểm A, B, C, D sao cho .
Tính số đo cung nhỏ DA?
Chứng minh rằng AC vuông góc với BD.
Chứng minh rằng ABCD là hình thang cân.
Tính diện tích tứ giác ABCD.
-----Hết------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KỲ II
AN GIANG Năm học 2011 – 2012
MÔN TOÁN 9
A. ĐÁP ÁN
Bài 1
Ta giải phương trình bằng phương pháp thế.
Từ phương trình (1) (3) thế vào phương trình (2) ta được
Thay
Vậy hệ phương trình có nghiệm
1,0 điểm
Bài 2
Câu a
Tính
x
-2
-1
0
1
2
2
0
2
1,0 điểm
Câu b
Đồ thị hàm số
1,0 điểm
Bài 3
Câu a
Do nên phương trình có hai nghiệm
1,0 điểm
Câu b
Tính ; và
Do là nghiệm của phương trình . Áp
dụng định lý Viet ta được:
1,0 điểm
Câu c
Phương trình bậc hai ẩn y có hai nghiệm là do đó phương trình bậc hai có dạng:
Vậy một phương trình cần tìm là
1,0 điểm
Bài 4
Câu a
Tính số đo cung nhỏ ?
Vậy .
(hình vẽ: 0,5 điểm, vẽ hình cho câu a))
1,0 điểm
Câu b
Chứng minh rằng AC vuông góc với BD.
Gọi I là giao điểm của AC và BD ta có
Vậy AC vuông góc BD
1,0 điểm
Câu c
Ta có ( chắn hai cung có số đo bằng nhau)
(góc so le trong)
Vậy ABCD là hình thang
Do nên BC=AD. Vậy ABCD là hình thang cân
1,0 điểm
Câu d
Tam giác OAB đều cạnh 2cm (do tam giác cân tại O có ).
Tam giác OBC và OAD vuông cân tại O
Gọi M là trung điểm của CD khi đó tam giác OCM là nửa tam giác đều cạnh 2cm (do )
Vậy .
1,0 điểm
B. HƯỚNG DẪN CHẤM:
1. Học sinh làm cách khác mà đúng vẫn được điểm tối đa.
2. Điểm số có thể chia nhỏ tới 0,25 điểm cho từng câu.
------------------------------------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết
Dung lượng: 1,94MB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)