De thi HKI- Địa 6 2010-2011

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phượng | Ngày 16/10/2018 | 54

Chia sẻ tài liệu: De thi HKI- Địa 6 2010-2011 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:














I/TRẮC NGHIỆM: (3,0đ)
A. Đánh dấu vào ý em cho là đúng nhất trong các câu sau : ( 1,0đ - mỗi ý đúng : 0,25 đ )
Câu1 :Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời?
a. Vị trí thứ nhất b. Vị trí thứ ba
c. Vị trí thứ tư d.Vị trí thứ năm.
Câu 2. Đường tròn chia quả địa cầu thành hai phần, nữa cầu Bắc và nữa cầu Nam là::
a .Đường xích đạo . b. Vĩ tuyến 00 .
c .Vĩ tuyến gốc . d .Kinh tuyến 1800
Câu 3. Vĩ tuyến là những đường:
a. Chạy song song với đường xích đạo b. Nối cực Bắc với cực Nam của mặt địa cầu
c. Có bán kính đo được 6370 km d. Có độ dài bằng nhau.
Câu 4: Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, ta phải dựa vào:
a. Kinh – vĩ tuyến. b. Tỉ lệ bản đồ.
c. Bản chú giải. d. Tỉ lệ thước.
B. Sắp xếp các ý ở cột A để phù hợp với các ý ở cột B ( 2,0 điểm - mỗi ý 0,5 điểm )
A
B
Sắp xếp

a. Kinh tuyến
1. Là đường vẽ ,nối cực Bắc với cực Nam Trái Đất
a………….

b. Kinh tuyến gốc
2. Là vòng tròn nằm vuông góc với các kinh tuyến .
b……..….

c. Vĩ tuyến
3. Đi qua đài thiên văn Grin-uýt đối diện với kinh tuyến 1800
c………….

d . Vĩ tuyến gốc
4. Vòng tròn lớn nhất vuông góc với các đường kinh tuyến.
d……..….


5. Được ghi số 00 và là đường xích đạo .


II/ TỰ LUẬN: (4,0đ):
Câu 1: Nêu khái niệm: Kinh độ là gì, vĩ độ là gì? Tọa độ địa lí là gì?(1,5đ)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Người ta thường biểu hiện các đối tượng Địa Lí bằng các loại kí hiệu nào. ?(0,5đ)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Trong học tập và nghiên cứu địa lí, bản đồ giữ vai trò rất quan trọng như thế nào?(2,0đ)
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III/ THỰC HÀNH:(3,0đ) .
Câu 1: Hãy ghi chú giải các số ( 1 , 2 , 3, 4, 5, 6, 7 ) vào chỗ chấm ( sao cho đúng vị trí ở hình vẽ dưới đây : ( 2,0đ)
Ghi chú : 1) Cực Bắc. 2) Cực Nam. 3) Đường Xích Đạo
4) Nửa cầu Bắc. 5) Nửa cầu Nam 6 ) 6370km
7) 40076km
Ví dụ: Cực : 1 - thể hiện đó là cực Bắc










































( Lưu ý: Học sinh làm trực tiếp trên bài kiểm tra ).
ĐÁP ÁN

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM
A/Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất:(1,0đ).(mỗi câu 0,25 đ)
Câu hỏi
Trả lời


a
b
c
d

Câu 1

X



Câu 2



X

Câu 3
X




Câu 4
X




B. Sắp xếp các ý ở cột A để phù hợp với các ý ở cột B ( 2,0 điểm - mỗi ý 0,5 điểm )
A
B
Sắp xếp

a. Kinh tuyến
1. Là đường vẽ ,nối cực Bắc với cực Nam Trái Đất
a -1

b. Kinh tuyến gốc
2. Là vòng tròn nằm vuông góc với các kinh tuyến .
b - 3

c. Vĩ tuyến
3. Đi qua đài thiên văn Grin-uýt đối diện với kinh tuyến 1800
c - 2

d . Vĩ tuyến gốc
4. Vòng tròn lớn nhất vuông góc với các đường kinh tuyến.
d - 5


5. Được ghi số 00 và là đường xích đạo .


II/ TỰ LUẬN: (4,0đ):
Câu 1:(1,5đ).
- Kinh độ là khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc
- Vĩ độ là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phượng
Dung lượng: 119,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)