DE THI HKI 09-10(THAM KHẢO) ĐỊA 6.6
Chia sẻ bởi Đặng Tấn Trung |
Ngày 16/10/2018 |
62
Chia sẻ tài liệu: DE THI HKI 09-10(THAM KHẢO) ĐỊA 6.6 thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I ( 2009-2010)
Môn : Địa Lí lớp 6
---(((---
A. PHẦN BIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1:Trái đất có hình dang :
A. Hình tròn B. Hình cầu
C. Hình gần tròn D. Elip
Câu 2: Mọi nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm do:
A. Trái đất tự quay quanh trục từ tây sang đông.
B. Trái đất tự quay quanh trục từ đông sang tây.
C. Trái đất chuyển động từ đông sang tây.
D. Mặt trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây.
Câu 3: Câu sau đây đúng hay sai, đánh dấu X vào ô trước ý đúng:
A. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, phải dựa vào các đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
Đúng Sai
B. Khi Viết toạ độ địa lí của một địa điểm, người ta thường viết kinh độ ở trên và vĩ độ ở dưới
Đúng Sai
1. B ( 0,25đ)
2. A ( 0,25đ)
3. A. Sai
(0,25đ)
3.B đúng
(0,25đ)
II. TỰ LUẬN:
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1: Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Kể ra
- Có 3 loại : kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích ( 0,5đ)
B. PHẦN THÔNG HIỂU
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 4: Điền các từ, cụm từ còn thiếu vào chỗ trống (…) sao cho đúng
Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số … (A)… đó cũng chính là đường …(B) … Ở phía bắc xích đạo thuộc bán cầu … (C) … , Ở phía nam xích đạo thuộc bán cầu… (D)…
A. 0 (0,25đ)
B. Xích đạo
(0,25đ)
C. Bắc (0,25đ)
D. Nam (0,25đ)
II. TỰ LUẬN
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 2: Vì sao trước khi đọc và sử dụng bản đồ người ta phải xem bảng chú giải của bản đồ ?
Vì bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.( 2đ)
C. VẬN DỤNG
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 5: Trên quả địa cầu cứ cách 10o ta vẽ một kinh tuyến, thì sẽ có :
A. 180 kinh tuyến B. 360 kinh tuyến
C. 36 kinh tuyến D, 90 kinh tuyến.
Câu 6: Trong các bản đồ có các tỉ lệ sau đây, bản đồ nào thể hiện các chi tiết rõ hơn cả ?
A. 1: 1.000.000 B. 1 : 750.000
C. 1 : 200.000 D. 1 : 150.000.
Câu 7: Các ngày nào trong năm cả hai nửa cầu bắc nam đều nhận được lượng nhiệt và ánh sáng như nhau:
A. 21/3 và 22/6 B. 22/6 và 23/9
C. 21/3 và 23/9 D. 22/6 và 22/12.
Câu 8: Khi khu vực giờ gốc là 12 h ở Việt Nam là mấy giờ ( Biết Việt Nam ở khu vực giờ thứ bảy )
A. 9 h B. 19 h C. 21 h D. 22 h
5. C (0,25đ)
6. D (0,25đ)
7. C(0.25đ)
8. B (0,25đ)
II. TỰ LUẬN :
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 3 : Trên bản đồ có tỉ lê 1 : 1.000.000, chiều dài của con sông đo được 17 cm. Hỏi trên thực địa con sông đó dài bao nhiêu mét ?
Chiều dài con sông trên thực địa là :
17 cm x 1.000.000
= 17.000.000 cm
= 170 km.
Môn : Địa Lí lớp 6
---(((---
A. PHẦN BIẾT
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1:Trái đất có hình dang :
A. Hình tròn B. Hình cầu
C. Hình gần tròn D. Elip
Câu 2: Mọi nơi trên trái đất đều lần lượt có ngày và đêm do:
A. Trái đất tự quay quanh trục từ tây sang đông.
B. Trái đất tự quay quanh trục từ đông sang tây.
C. Trái đất chuyển động từ đông sang tây.
D. Mặt trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây.
Câu 3: Câu sau đây đúng hay sai, đánh dấu X vào ô trước ý đúng:
A. Muốn xác định phương hướng trên bản đồ, phải dựa vào các đường kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
Đúng Sai
B. Khi Viết toạ độ địa lí của một địa điểm, người ta thường viết kinh độ ở trên và vĩ độ ở dưới
Đúng Sai
1. B ( 0,25đ)
2. A ( 0,25đ)
3. A. Sai
(0,25đ)
3.B đúng
(0,25đ)
II. TỰ LUẬN:
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1: Có mấy loại kí hiệu bản đồ? Kể ra
- Có 3 loại : kí hiệu điểm, kí hiệu đường và kí hiệu diện tích ( 0,5đ)
B. PHẦN THÔNG HIỂU
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 4: Điền các từ, cụm từ còn thiếu vào chỗ trống (…) sao cho đúng
Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến số … (A)… đó cũng chính là đường …(B) … Ở phía bắc xích đạo thuộc bán cầu … (C) … , Ở phía nam xích đạo thuộc bán cầu… (D)…
A. 0 (0,25đ)
B. Xích đạo
(0,25đ)
C. Bắc (0,25đ)
D. Nam (0,25đ)
II. TỰ LUẬN
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 2: Vì sao trước khi đọc và sử dụng bản đồ người ta phải xem bảng chú giải của bản đồ ?
Vì bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.( 2đ)
C. VẬN DỤNG
I. TRẮC NGHIỆM
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 5: Trên quả địa cầu cứ cách 10o ta vẽ một kinh tuyến, thì sẽ có :
A. 180 kinh tuyến B. 360 kinh tuyến
C. 36 kinh tuyến D, 90 kinh tuyến.
Câu 6: Trong các bản đồ có các tỉ lệ sau đây, bản đồ nào thể hiện các chi tiết rõ hơn cả ?
A. 1: 1.000.000 B. 1 : 750.000
C. 1 : 200.000 D. 1 : 150.000.
Câu 7: Các ngày nào trong năm cả hai nửa cầu bắc nam đều nhận được lượng nhiệt và ánh sáng như nhau:
A. 21/3 và 22/6 B. 22/6 và 23/9
C. 21/3 và 23/9 D. 22/6 và 22/12.
Câu 8: Khi khu vực giờ gốc là 12 h ở Việt Nam là mấy giờ ( Biết Việt Nam ở khu vực giờ thứ bảy )
A. 9 h B. 19 h C. 21 h D. 22 h
5. C (0,25đ)
6. D (0,25đ)
7. C(0.25đ)
8. B (0,25đ)
II. TỰ LUẬN :
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 3 : Trên bản đồ có tỉ lê 1 : 1.000.000, chiều dài của con sông đo được 17 cm. Hỏi trên thực địa con sông đó dài bao nhiêu mét ?
Chiều dài con sông trên thực địa là :
17 cm x 1.000.000
= 17.000.000 cm
= 170 km.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Tấn Trung
Dung lượng: 46,00KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)