Đề thi HK I. Địa lý 7
Chia sẻ bởi Lê Thị Bền |
Ngày 16/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề thi HK I. Địa lý 7 thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
SỞ GD – ĐT LONG AN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013
Trường THCS & THPT Môn: Địa lý - Khối 7
Bình Phong Thạnh Thời gian: 45’. (Không kể phát đề)
Đề chính thức
Câu 1: 3.0 điểm.
Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa biểu hiện như thế nào?
Câu 2: 2.0 điểm.
Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?
Câu 3: 2.0 điểm.
Nêu đặc điểm khí hậu châu Phi?
Câu 4: 3.0 điểm.
Lượng khí CO2 (điôxit cacbon) là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc Cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên:
Năm 1840: 275 phần triệu Năm 1980: 335 phần triệu
Năm 1957: 312 phần triệu Năm 1997: 355 phần triệu
Vẽ biểu đồ về sự tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó.
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỊA LÝ 7.
Đề chính thức
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
1
Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa
3.0
Ở đới ôn hòa có ba loại cảnh quan công nghiệp thường gặp là khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp.
0.5
- Khu công nghiệp: là nơi tập hợp các nhà máy có liên quan với nhau nhằm dễ dàng hớp tác trong quá trình sản xuất, giảm chi phí vận chuyển. Trong khu công nghiệp, các nhà máy nằm san sát, thuộc nhiều ngành khác nhau.
1.0
- Trung tâm công nghiệp: bao gồm nhiều khu công nghiệp hợp thành, có nhiều ngành công nghiệp, sản phẩm đa dạng.
0.5
- Vùng công nghiệp: bao gồm các trung tâm công nghiệp tập trung trên một lãnh thổ tạo thành. Các vùng công nghiệp lớn là vùng Đông Bắc Hoa Kì, vùng trung tâm nước Anh, vùng Tây Bắc I-ta-li-a.
1.0
2
Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh ở:
2.0
- Nhiệt độ trung bình mùa đông luôn dưới -100C, mùa hạ ngắn và ít khi nóng đến 100C, mặt đất đóng băng quanh năm chỉ tan một lớp mỏng trên mặt đất vào mùa hạ.
1.5
- Lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm, phần lớn dưới dạng tuyết rơi.
0.5
3
Đặc điểm khí hậu châu Phi:
2.0
- Có khí hậu nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, thời tiết ổn định.
0.5
- Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía hai chí tuyến, hình thành những hoang mạc lớn, lan ra sát biển. (Xahara là hoang mạc lớn nhất trên thế giới)
1.5
4
Vẽ biểu đồ và giải thích:
3.0
* Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ LƯỢNG CO2 TRONG KHÔNG KHÍ TRÁI ĐẤT
TỪ NĂM 1840 ĐẾN NĂM 1997
0.5
1.5
* Giải thích:
- Lượng CO2 trong không khí Trái Đất ngày càng tăng là do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng.
1.0
SỞ GD – ĐT LONG AN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013
Trường THCS & THPT Môn: Địa lý - Khối 8
Bình Phong Thạnh Thời gian: 45’. (Không kể phát đề)
Đề chính thức
Câu 1: 2.0 điểm.
Hãy nêu đặc điểm chính của địa hình châu Á?
Câu 2: 2.0 điểm.
Châu Á có những tôn giáo lớn nào? Sự phân bố tôn giáo theo các khu vực?
Câu 3: 2.0 điểm.
Sản xuất công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản gồm có những ngành nào?
Câu 4: 3.0 điểm.
Dựa vào bảng số liệu sau hãy:
Diện tích và dân số một số khu vực châu Á:
Khu vực
Diện tích (nghìn km)
Dân số năm 2001 (triệu người)
Đông Á
11762
1503
Nam Á
4489
1356
Đông Nam Á
4495
519
Trường THCS & THPT Môn: Địa lý - Khối 7
Bình Phong Thạnh Thời gian: 45’. (Không kể phát đề)
Đề chính thức
Câu 1: 3.0 điểm.
Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa biểu hiện như thế nào?
Câu 2: 2.0 điểm.
Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?
Câu 3: 2.0 điểm.
Nêu đặc điểm khí hậu châu Phi?
Câu 4: 3.0 điểm.
Lượng khí CO2 (điôxit cacbon) là nguyên nhân chủ yếu làm cho Trái Đất nóng lên. Cho đến năm 1840, lượng CO2 trong không khí luôn ổn định ở mức 275 phần triệu (viết tắt là 275 p.p.m). Từ khi bắt đầu cuộc Cách mạng công nghiệp đến nay, lượng CO2 trong không khí đã không ngừng tăng lên:
Năm 1840: 275 phần triệu Năm 1980: 335 phần triệu
Năm 1957: 312 phần triệu Năm 1997: 355 phần triệu
Vẽ biểu đồ về sự tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997 và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó.
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỊA LÝ 7.
Đề chính thức
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
1
Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa
3.0
Ở đới ôn hòa có ba loại cảnh quan công nghiệp thường gặp là khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp.
0.5
- Khu công nghiệp: là nơi tập hợp các nhà máy có liên quan với nhau nhằm dễ dàng hớp tác trong quá trình sản xuất, giảm chi phí vận chuyển. Trong khu công nghiệp, các nhà máy nằm san sát, thuộc nhiều ngành khác nhau.
1.0
- Trung tâm công nghiệp: bao gồm nhiều khu công nghiệp hợp thành, có nhiều ngành công nghiệp, sản phẩm đa dạng.
0.5
- Vùng công nghiệp: bao gồm các trung tâm công nghiệp tập trung trên một lãnh thổ tạo thành. Các vùng công nghiệp lớn là vùng Đông Bắc Hoa Kì, vùng trung tâm nước Anh, vùng Tây Bắc I-ta-li-a.
1.0
2
Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh ở:
2.0
- Nhiệt độ trung bình mùa đông luôn dưới -100C, mùa hạ ngắn và ít khi nóng đến 100C, mặt đất đóng băng quanh năm chỉ tan một lớp mỏng trên mặt đất vào mùa hạ.
1.5
- Lượng mưa trung bình năm dưới 500 mm, phần lớn dưới dạng tuyết rơi.
0.5
3
Đặc điểm khí hậu châu Phi:
2.0
- Có khí hậu nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, thời tiết ổn định.
0.5
- Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía hai chí tuyến, hình thành những hoang mạc lớn, lan ra sát biển. (Xahara là hoang mạc lớn nhất trên thế giới)
1.5
4
Vẽ biểu đồ và giải thích:
3.0
* Vẽ biểu đồ:
BIỂU ĐỒ LƯỢNG CO2 TRONG KHÔNG KHÍ TRÁI ĐẤT
TỪ NĂM 1840 ĐẾN NĂM 1997
0.5
1.5
* Giải thích:
- Lượng CO2 trong không khí Trái Đất ngày càng tăng là do sản xuất công nghiệp và do tiêu dùng chất đốt ngày càng gia tăng.
1.0
SỞ GD – ĐT LONG AN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013
Trường THCS & THPT Môn: Địa lý - Khối 8
Bình Phong Thạnh Thời gian: 45’. (Không kể phát đề)
Đề chính thức
Câu 1: 2.0 điểm.
Hãy nêu đặc điểm chính của địa hình châu Á?
Câu 2: 2.0 điểm.
Châu Á có những tôn giáo lớn nào? Sự phân bố tôn giáo theo các khu vực?
Câu 3: 2.0 điểm.
Sản xuất công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản gồm có những ngành nào?
Câu 4: 3.0 điểm.
Dựa vào bảng số liệu sau hãy:
Diện tích và dân số một số khu vực châu Á:
Khu vực
Diện tích (nghìn km)
Dân số năm 2001 (triệu người)
Đông Á
11762
1503
Nam Á
4489
1356
Đông Nam Á
4495
519
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Bền
Dung lượng: 171,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)