Đề thi , đáp án hoc kỳ 2 lớp 9 môn toán
Chia sẻ bởi Hoàng Quốc Huy |
Ngày 13/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề thi , đáp án hoc kỳ 2 lớp 9 môn toán thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
Trường:..............................
Họ tên HS:..............................
Số báo danh:.........................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Toán lớp 9
Thời gian 90` ( Không kể thời gian giao đề)
Đề có: 01 trang, gồm có 04 câu Mã đề 01
Câu 1 (2,0 điểm) Cho biểu thức:
a) Tìm x để A có nghĩa
b) Rút gọn biểu thức A.
Câu 2 (2,0 điểm) Cho tam giác vuông có hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 2cm. Tính độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác đó, biết cạnh huyền bằng 10cm.
Câu 3 (2,0 điểm) Cho phương trình: 3x2 - 4x + m + 5 = 0 (*) với m là tham số.
a) Giải phương trình (*) với m = - 4.
b) Với giá trị nào của m thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.
c) Tìm m đêt phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2, sao cho:
Câu 4 (4,0 điểm) Từ một điểm A ở bên ngoài đường tròn (O; R), vẽ hai tiếp tuyến AB, AC (B, C là hai tiếp điểm), và cát tuyến AMN. Gọi I là trung điểm của dây MN.
a) Chứng minh 5 điểm A, B, I, O, C cùng nằm trên một đường tròn.
b) Nếu AB = OB thì tứ giác ABOC là hình gì? Vì sao?
c) Cho AB = R. Tính diện tích hình tròn và độ dài đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABOC theo R.
hướng dẫn và biểu điểm chấm
đề khảo sát chất lượng môn toán lớp 9 học kỳ iI 2009- 2010
Yêu cầu chung
- Đáp án chỉ trình bày cho một lời giải cho mỗi câu. Học sinh có lời giải khác đáp án (nếu đúng) vẫn cho điểm tùy thuộc vào mức điểm của từng câu và mức độ làm bài của học sinh.
- Trong mỗi câu, nếu học sinh giải sai ở bước giải trước thì không cho điểm đối với các bước giải sau có liên quan.
- Đối với câu 4 học sinh không vẽ hình thì không cho điểm.
- Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu, điểm toàn bài làm tròn đến 0,5.
Câu
Nội dung
Điểm
1
a
ĐKXĐ là:
0,5
b
0,5
0,5
0,5
2
Gọi x là cạnh góc vuông lớn (x > 0 đơn vị là cm) = > cạnh bé là x - 2
Áp dụng định lý Pitago ta có phương trình: x2 + (x- 2)2 = 102
<= > 2x2 - 4x - 96 = 0 <= > x2 – 2x – 48 = 0
( = 1 + 48 = 49 > 0
Phương trình có hai nghiệm: x1 = 8, x2 = 6 (TMĐK)
Các cạnh góc vuông của tam giác là: 8cm và 6cm
ĐS : 8cm và 6cm
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
a
Với m = - 4 phương trình (*) trở thành 3x2 - 4x + 1 = 0
có a + b + c = 3 – 4 + 1 = 0
nên phương trình có nghiệm x1 = 1;
0,5
0,25
0,25
b
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt Khi ( > 0 <= > b’2 - ac > 0
<= > 4 – 3(m + 5) > 0 <= > 4 – 3m - 15 > 0 <= > - 3m- 11> 0
<= > Vậy thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
0,25
0,25
c
Để phương trình (*) có hai nghiệm và phân biệt x1 và x2 sao cho:
Theo hệ thức Vi-ét và điều kiện có hai nghiệm thì:
= = > = >
= > m + 5 = - 7= > m = - 12 ()
Vậy để phương trình (*) có hai nghiệm và thì m = - 12.
0,25
0,25
4
a
Vẽ hình chính xác
Trường:..............................
Họ tên HS:..............................
Số báo danh:.........................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II- NĂM HỌC 2009-2010
Môn: Toán lớp 9
Thời gian 90` ( Không kể thời gian giao đề)
Đề có: 01 trang, gồm có 04 câu Mã đề 01
Câu 1 (2,0 điểm) Cho biểu thức:
a) Tìm x để A có nghĩa
b) Rút gọn biểu thức A.
Câu 2 (2,0 điểm) Cho tam giác vuông có hai cạnh góc vuông hơn kém nhau 2cm. Tính độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác đó, biết cạnh huyền bằng 10cm.
Câu 3 (2,0 điểm) Cho phương trình: 3x2 - 4x + m + 5 = 0 (*) với m là tham số.
a) Giải phương trình (*) với m = - 4.
b) Với giá trị nào của m thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt.
c) Tìm m đêt phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2, sao cho:
Câu 4 (4,0 điểm) Từ một điểm A ở bên ngoài đường tròn (O; R), vẽ hai tiếp tuyến AB, AC (B, C là hai tiếp điểm), và cát tuyến AMN. Gọi I là trung điểm của dây MN.
a) Chứng minh 5 điểm A, B, I, O, C cùng nằm trên một đường tròn.
b) Nếu AB = OB thì tứ giác ABOC là hình gì? Vì sao?
c) Cho AB = R. Tính diện tích hình tròn và độ dài đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABOC theo R.
hướng dẫn và biểu điểm chấm
đề khảo sát chất lượng môn toán lớp 9 học kỳ iI 2009- 2010
Yêu cầu chung
- Đáp án chỉ trình bày cho một lời giải cho mỗi câu. Học sinh có lời giải khác đáp án (nếu đúng) vẫn cho điểm tùy thuộc vào mức điểm của từng câu và mức độ làm bài của học sinh.
- Trong mỗi câu, nếu học sinh giải sai ở bước giải trước thì không cho điểm đối với các bước giải sau có liên quan.
- Đối với câu 4 học sinh không vẽ hình thì không cho điểm.
- Điểm toàn bài là tổng điểm của các câu, điểm toàn bài làm tròn đến 0,5.
Câu
Nội dung
Điểm
1
a
ĐKXĐ là:
0,5
b
0,5
0,5
0,5
2
Gọi x là cạnh góc vuông lớn (x > 0 đơn vị là cm) = > cạnh bé là x - 2
Áp dụng định lý Pitago ta có phương trình: x2 + (x- 2)2 = 102
<= > 2x2 - 4x - 96 = 0 <= > x2 – 2x – 48 = 0
( = 1 + 48 = 49 > 0
Phương trình có hai nghiệm: x1 = 8, x2 = 6 (TMĐK)
Các cạnh góc vuông của tam giác là: 8cm và 6cm
ĐS : 8cm và 6cm
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
3
a
Với m = - 4 phương trình (*) trở thành 3x2 - 4x + 1 = 0
có a + b + c = 3 – 4 + 1 = 0
nên phương trình có nghiệm x1 = 1;
0,5
0,25
0,25
b
Phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt Khi ( > 0 <= > b’2 - ac > 0
<= > 4 – 3(m + 5) > 0 <= > 4 – 3m - 15 > 0 <= > - 3m- 11> 0
<= > Vậy thì phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt
0,25
0,25
c
Để phương trình (*) có hai nghiệm và phân biệt x1 và x2 sao cho:
Theo hệ thức Vi-ét và điều kiện có hai nghiệm thì:
= = > = >
= > m + 5 = - 7= > m = - 12 ()
Vậy để phương trình (*) có hai nghiệm và thì m = - 12.
0,25
0,25
4
a
Vẽ hình chính xác
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Quốc Huy
Dung lượng: 92,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)