ĐỀ THI CHỌN HSG T9 - ĐỀ SỐ 13
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Hà |
Ngày 13/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ THI CHỌN HSG T9 - ĐỀ SỐ 13 thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH THI GIỎI HUYỆN NĂM 2016
Môn thi: TOÁN 9 - Bài 4
Thời gian làm bài : 120 phút.
Đề ra :
Câu 1. (6đ)
Cho biểu thức
Rút gọn biểu thức
Tìm giá trị của x để P có giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó
Tính gia trị của P khi
Câu 2. (4đ)
a. Cho hai số x và y là hai số dương và x3+y3= x-y.
Chứng minh rằng : x2+ y2<1
b, Chứng minh rằng , nếu và a + b + c = abc
thì ta có:
c . Giải phương trình:
Câu 3. (3 điểm).
Cho thỏa mãn. Chứng minh rằng:
Câu 4. (6 điểm).
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn tâm (O; R). Vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm), cát tuyến MPQ không đi qua O (P nằm giữa M, Q). Gọi H là giao điểm của OM và AB.
a. Chứng minh:
b. Tìm điểm E thuộc cung lớn AB sao cho tổng có giá trị nhỏ nhất.
Câu 5 (5đ)
Cho hình thang vuông ABCD (), O là trung điểm của AD và góc BOC=90o . Gọi E là giao điểm của BO và CD.
Chứng minh tam giác BCE cân tại C
Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AD
Cho tam giác ABC với hai phân giác BD và CE. Gọi M là một điểm
trên đoạn thẳng DE. Chứng minh rằng khoảng cách đến BC bằng
tổng khoảng cách từ M đến AB và AC.
GVBM : Xuân Hà
ĐÁP ÁN
1a. ĐKXĐ:
Rút gon biểu thức
1b. Biến đổi ĐKXĐ
Suy ra GTNN của P là -9/4 khi x=1/4
1c. Khi
2a. Ta có : y+y3= x(1-x2)>0 ; (vì x;y>0)
Suy ra 0 Mà x3+y3= x-y>0 (vì x;y>0)
Suy ra 0
Áp dung bất đẳng thức Bunhiakopsky ta có:
(Vì
2b. Do : (1)
Và a + b + c = abc Từ (1) và (2)
2c . ĐKXĐ :
Ta có
Dấu “=” xẩy ra khi
Kết hợp vơi ĐKXĐ
3 . Sử dụng bất đẳng thức Cô si
Ta có: (1)
Tương tự: (1) và (3)
Từ (1); (2) và (3) suy ra:
Mặt khác hay
Do đó: =
Vậy . Dấu bằng xảy ra khi a = b = c = 1
4a .
MPA đồng dạng MAQ (g.g), suy ra MA2 = MP.MQ (1)
MAO vuông tại A, có đường cao AH nên MA2 = MH.MO (2)
Từ (1) và (2) suy ra MP.MQ = MH.MO hay (*)
MPH và MOQ có góc M chung kết hợp với (*) ta suy ra MPH đồng dạng MOQ (c.g.c) suy ra
Do đó tứ giác PQOH là tứ giác nội tiếp = (đpcm)
Trên tia đối của tia EA lấy điểm F sao cho EB = EF hay EBF cân tại E, suy ra . Đặt khi đó nên F di chuyển trên cung chứa góc dựng trên BC.
4b . Ta có: . Như vậy nhỏ nhất khi EA + EB lớn nhất hay EA + EF lớn nhấtAF lớn nhất (**)
Gọi O’ là điểm chính giữa của cung lớn AB, suy ra O’AB cân tại O’ suy ra O’A=O’B (3)
O’EB và O’EF có EB = EF, O’E chung và (cùng bù với O’EB =O’EF (c.g.c) suy ra O’B = O’F (4)
Từ (3) và (4) suy ra O’ là tâm cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng BC. (cung đó và cung lớn AB cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AB)
Do đó AF lớn nhất
Môn thi: TOÁN 9 - Bài 4
Thời gian làm bài : 120 phút.
Đề ra :
Câu 1. (6đ)
Cho biểu thức
Rút gọn biểu thức
Tìm giá trị của x để P có giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó
Tính gia trị của P khi
Câu 2. (4đ)
a. Cho hai số x và y là hai số dương và x3+y3= x-y.
Chứng minh rằng : x2+ y2<1
b, Chứng minh rằng , nếu và a + b + c = abc
thì ta có:
c . Giải phương trình:
Câu 3. (3 điểm).
Cho thỏa mãn. Chứng minh rằng:
Câu 4. (6 điểm).
Từ điểm M nằm ngoài đường tròn tâm (O; R). Vẽ hai tiếp tuyến MA, MB với đường tròn (A, B là các tiếp điểm), cát tuyến MPQ không đi qua O (P nằm giữa M, Q). Gọi H là giao điểm của OM và AB.
a. Chứng minh:
b. Tìm điểm E thuộc cung lớn AB sao cho tổng có giá trị nhỏ nhất.
Câu 5 (5đ)
Cho hình thang vuông ABCD (), O là trung điểm của AD và góc BOC=90o . Gọi E là giao điểm của BO và CD.
Chứng minh tam giác BCE cân tại C
Chứng minh BC là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AD
Cho tam giác ABC với hai phân giác BD và CE. Gọi M là một điểm
trên đoạn thẳng DE. Chứng minh rằng khoảng cách đến BC bằng
tổng khoảng cách từ M đến AB và AC.
GVBM : Xuân Hà
ĐÁP ÁN
1a. ĐKXĐ:
Rút gon biểu thức
1b. Biến đổi ĐKXĐ
Suy ra GTNN của P là -9/4 khi x=1/4
1c. Khi
2a. Ta có : y+y3= x(1-x2)>0 ; (vì x;y>0)
Suy ra 0
Suy ra 0
Áp dung bất đẳng thức Bunhiakopsky ta có:
(Vì
2b. Do : (1)
Và a + b + c = abc Từ (1) và (2)
2c . ĐKXĐ :
Ta có
Dấu “=” xẩy ra khi
Kết hợp vơi ĐKXĐ
3 . Sử dụng bất đẳng thức Cô si
Ta có: (1)
Tương tự: (1) và (3)
Từ (1); (2) và (3) suy ra:
Mặt khác hay
Do đó: =
Vậy . Dấu bằng xảy ra khi a = b = c = 1
4a .
MPA đồng dạng MAQ (g.g), suy ra MA2 = MP.MQ (1)
MAO vuông tại A, có đường cao AH nên MA2 = MH.MO (2)
Từ (1) và (2) suy ra MP.MQ = MH.MO hay (*)
MPH và MOQ có góc M chung kết hợp với (*) ta suy ra MPH đồng dạng MOQ (c.g.c) suy ra
Do đó tứ giác PQOH là tứ giác nội tiếp = (đpcm)
Trên tia đối của tia EA lấy điểm F sao cho EB = EF hay EBF cân tại E, suy ra . Đặt khi đó nên F di chuyển trên cung chứa góc dựng trên BC.
4b . Ta có: . Như vậy nhỏ nhất khi EA + EB lớn nhất hay EA + EF lớn nhấtAF lớn nhất (**)
Gọi O’ là điểm chính giữa của cung lớn AB, suy ra O’AB cân tại O’ suy ra O’A=O’B (3)
O’EB và O’EF có EB = EF, O’E chung và (cùng bù với O’EB =O’EF (c.g.c) suy ra O’B = O’F (4)
Từ (3) và (4) suy ra O’ là tâm cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng BC. (cung đó và cung lớn AB cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ AB)
Do đó AF lớn nhất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Hà
Dung lượng: 210,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)