Đề Sử 6_HK 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Phúc Hậu | Ngày 16/10/2018 | 64

Chia sẻ tài liệu: Đề Sử 6_HK 1 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GIÁO DỤC TÂN CHÂU ĐỀ THI HỌC KÌ I Ngày thi:…./…
TRƯỜNG THCS BƯNG BÀNG MÔN:LỊCH SỬ 6
TÊN:……………………………………………….. ( Thời gian: 45 phút)

I.Trắc nghiệm: ( 4 điểm):
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu sau:
Câu 1: ( 1 điểm): Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như sau:
Vượn -> Tinh tinh -> người tinh khôn.
Vượn cổ -> người tối cổ -> người tinh khôn.
Người tối cổ -> người cổ -> người tinh khôn.
Người tối cổ -> người tinh khôn.
Câu 2: ( 1 điểm): Các quốc gia cổ đại Phương Đông hình thành từ bao giờ?
Từ cuối thiên niên kỉ IV đến đầu thiên niên kỉ III trước công nguyên.
Từ cuối thiên niên kỉ III đén đầu thiên niên kỉ II trước công nguyên.
Từ cuối thiên niên kỉII đến đầu thiên niên kỉ I trước công nguyên.
Từ cuối thiên niên kỉ IV đén đầu thiên niên kỉ I trước công nguyên.
Câu 3: ( 1 điểm): Các tầng lớp xã hội chính ở quốc gia cổ đại Phương Tây là gì?
Vua – Quý tộc, nông dân công xã và nô lệ.
Vua – Quý tộc, chủ nô và nô lệ.
Chủ nô và nô lệ.
Vua – Quý tộc và nô lệ.
Câu 4: ( 1 điểm): Ở nước ta, người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào?
Từ 4 đến 2 vạn năm trước đây.
Từ 3 đến 2 vạn năm trước đây.
Từ 2 đến 1 vạn năm trước đây.
Từ 3 đến 1 vạn năm trước đây.
II. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm): Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ỏ địa phương nào trên đất nước ta? Thời gian nào?
Câu 2: ( 2,5 điểm): Hãy cho biết đời sống vật chất và tổ chức xã hộicủa người nguyên thuỷ trên đất nước ta?
Câu 3: (1,5 điểm): Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào?













TRƯỜNG THCS BƯNG BÀNG ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM
MÔN: LỊCH SỬ 6

I.Trắc nghiệm: ( 4 điểm)
Câu 1: câu đúng: B
Câu 2: A
Câu 3: C
Câu 4: B
II. Tự luận : ( 6 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm): Được tìm thấy ở hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai ( Lạng Sơn), Núi Đọ, Quan Yên( Thanh Hoá), Xuân Lộc( Đồng Nai) cách đây 40 đến 30 vạn năm.
Câu 2: ( 2,5 điểm)
+ Đời sống vật chất: Cải tiến công cụ, biết làm đồ gốm, chế tạo công cụ đá tinh sảo hơn, trồng trọt chăn nuôi, cuộc sống ổn định.
+ Tổ chức xã hội: Sống thành từng nhóm( cùng huyết thống) ở một nơi ổn định, tôn vinh người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ. Đó là thời kì Thị tộc mẫu hệ.
Câu 3: ( 1,5 điểm): Hoàn cảnh:
+ Cư dân Lạc Việt luôn phải đấu tranh với thiên nhiên để bảo vệ mùa màng.
+ Đấu tranh chống ngoại xâm.
+ Thống nhất với nhau, vì thế cần có người chỉ huy có uy tín và tài năng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Phúc Hậu
Dung lượng: 26,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)