đề ôn tập địa lý 6 THCS nguyễn du

Chia sẻ bởi Nguyễn Đình Nhân | Ngày 16/10/2018 | 62

Chia sẻ tài liệu: đề ôn tập địa lý 6 THCS nguyễn du thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 6 – NĂM HỌC 2013-2014
BÀI 23: SÔNG VÀ HỒ.
Sông và lượng nước của sông
*Sông là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho một con sông gọi là lưu vực sông.
- Sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau thành hệ thống sông.
- Lưu lượng: là lượng nước qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ.
- Mối quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ chảy (thủy chế) của sông nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước thì thủy chế của nó tương đối đơn giản. Còn sông thủy chế của nó phức tạp hơn.
2. Hồ
Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
Phân loại hồ:
+ Căn cứ vào tính chất của nước hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
+ Căn cứ vào nguồn gốc thực hành có hồ vết tích của các con sông (hồ băng hà, hồ nhân tạo).
BÀI 24: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Độ muối và nước biển và đại dương
Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 35‰ có sự khác nhau về độ muối của các biển và đại dương.
Độ muối của các biển và đại dương giống nhau tùy thuộc vào nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
Sự vận động của nước biển và đại dương.
Có ba hình thức vận động: sóng, thủy triều và các dòng biển.
Sóng: là hình thức giao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
Nguyên nhân: gió là nguyên nhân chính. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
Thủy triều: là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
Nguyên nhân: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời
Các dòng biển: là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong các biển và đại dương.
Nguyên nhân: các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất như Tín Phong và gió Tây ôn đới…l
Các dòng biển nóng thường chảy từ các vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao.
Các dòng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp.
Các vùng ven biển, nơi có dòng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn những nơi có dòng biển lạnh chảy qua.
BÀI 26: ĐẤT. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT.
Lớp đất trên bề mặt các lục địa.
Đất (thổ nhưỡng) là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa.
Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng.
Hai thành phần chính của đất là thành phần khoáng và thành phần hữu cơ.
Thành phần khoáng:
Chiếm phần lớn trọng lượng của đất, gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
Thành phần hữu cơ.
Chiếm tỉ lệ nhỏ, tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất. Chất hữu cơ tạo thành chất mùn có màu đen hoặc màu xám thẩm.
Các nhân tố hình thành đất.
Các nhân tố quan trọng hình thành đất: đá mẹ, sinh vật và khí hậu.
Đá mẹ: là nguồn gốc sinh ra các thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng đến màu sắc và tính chất của đất.
Sinh vật là nguồn gốc sinh ra các thành phần hữu cơ. Trong đất có cả các sinh vật sống như các vi khuẩn, giun, dế,… và xác các sinh vật chết.
Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn trong quá trình phân giải các chất khoáng và chất hữu cơ trong đất.
BÀI 27: LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC, ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT.
Lớp vỏ sinh vật.
Khái niệm: Sinh vật sống trong các lớp đất, đá, không khí và lớp nước tạo thành một lớp vỏ mới liên tục bao quanh Trái Đất. Đó là lớp vỏ sinh vật.
Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phấn bố thực, động vật
Đối với thực vật: khí hậu, đất, địa hình.
Đối với động vật: khí hậu, thực vật.
Mối quan hệ giữa thực vật và động vật.
Ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất.
Ảnh hưởng tích cực: con người đã mở rộng phạm vi phân bố thực vật, động vật bằng cách mang các giống cây đi trồng,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đình Nhân
Dung lượng: 20,43KB| Lượt tài: 6
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)