De on tap
Chia sẻ bởi Đặng Đình Phương |
Ngày 13/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: de on tap thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4
Bài 1. Cho biểu thức với
Rút gọn biểu thức M
Tìm x để M = 2
Bài 2. Trong mặt phẳng Oxy cho parabol (P): y = x2, đường thẳng (d) có hệ số góc k và đi qua điểm I(0; 1)
Chứng minh rằng (d) và (P) luôn cắt nhau tại 2 điểm phân biệt với mọi k
Gọi 2 giao điểm của (d) và (P) là , . Tìm k để tam giác OAB có diện tích bằng
Bài 3. 1) Cho hệ phương trình:
Giải hệ với a = 2
Tìm a để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) thoả mãn x + y nhỏ nhất.
2) Một hình chữ nhật có diện tích bằng 35m2. Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài đi 2m thì diện tích không thay đổi. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 4. Cho đường tròn (0;R), hai đường kính AB và MN. Đường thẳng BM và BN cắt tiếp tuyến kẻ từ A của đường tròn lần lượt tại E,F. Gọi P,Q theo thứ tự là trung điểm của EA và FA.
Chứng minh tứ giác MNFE nội tiếp được
Kẻ PI vuông góc với BQ, PI cắt OA tại H. Chứng minh AH.AB = AQ.AP và H là trung điểm của OA
Tính giá trị nhỏ nhất của của diện tích tam giác BPQ theo R
Bài 5. Cho a,b,c > 0 thoả mãn
Chứng minh rằng :
HƯỚNG DẪN GIẢI.
BÀI
NỘI DUNG
1
với
Vậy với
( do )
(TMĐK)
Tìm được x = 0 (tmđk) x = 1 ( loại) và kết luận
2
Vì đường thẳng (d) có hệ số là k nên (d) có dạng y = kx + b
Đường thẳng (d) đi qua điểm I(0; 1) ta có 1 = k.0 + b
=> b = 1 => (d) có dạng y = kx + 1
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P):
(*)
Ta có 1.(-1) = -1 < 0
=> phương trình (*) có 2 nghiệm trái dấu với mọi k
Chứng tỏ (d) và (P) luôn cắt nhau tại 2 điểm phân biệt với mọi k
Vẽ (P) và (d)
Hai giao điểm của (d) và (P) là , ., nên x1, x2 là nghiệm của phương trình (*)
Theo hệ thức viet ta có:
Vì , nên điểm A, B nằm ở 2 phía của trục Oy. Giả sử A nằm bên trái Oy =>
Kẻ AH, BK Oy
=>
( do x1 < 0; x2 > 0)
Vậy với thì tam giác OAB có diện tích bằng
3
Thay a = 2 vào hệ phương trình ta được
Vậy với a = 2 hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( phương trình (*) có nghiệm duy nhất ( a 0
HS tính được
Xét
Đặt t = , ta có x + y =
Dấu bằng xảy ra khi (tmđk)
Vậy với a = 12 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn Min(x+y) =
Gọi chiều rộng hình chữ nhật là x (m; x > 0)
Chiều dài hình chữ nhật là (m)
Tăng chiều rộng lên 2m, ta có : x + 2 (m)
Giảm chiều dài đi 2 m , ta có (m)
Theo bài ra diện tích không đổi nên ta có phương trình:
Giải phương trình tìm được x = 5 (tmđk)
=> chiều rộng hình chữ nhật là 5 (m). Chiều dài hình chữ nhật là 7(m)
Vậy chu vi hình chữ nhật là : (5 + 7) .2 = 24(m)
4
Hình vẽ
a)
Ta có (gnt chắn nửa đường tròn)
=> AN BF
=> ( cùng phụ )
Mà (2 gnt cùng chắn )
=>
Mà (2 góc kề bù)
=>
=> Tứ giác MNFE nội tiếp (tổng 2 góc đối bằng 1800)
b)
Xét PAH và BAQ có :
chung
=> PAH BAQ (gg)
=>
Ta có (gnt chắn nửa đường tròn (
Bài 1. Cho biểu thức với
Rút gọn biểu thức M
Tìm x để M = 2
Bài 2. Trong mặt phẳng Oxy cho parabol (P): y = x2, đường thẳng (d) có hệ số góc k và đi qua điểm I(0; 1)
Chứng minh rằng (d) và (P) luôn cắt nhau tại 2 điểm phân biệt với mọi k
Gọi 2 giao điểm của (d) và (P) là , . Tìm k để tam giác OAB có diện tích bằng
Bài 3. 1) Cho hệ phương trình:
Giải hệ với a = 2
Tìm a để hệ có nghiệm duy nhất (x;y) thoả mãn x + y nhỏ nhất.
2) Một hình chữ nhật có diện tích bằng 35m2. Nếu tăng chiều rộng thêm 2m và giảm chiều dài đi 2m thì diện tích không thay đổi. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài 4. Cho đường tròn (0;R), hai đường kính AB và MN. Đường thẳng BM và BN cắt tiếp tuyến kẻ từ A của đường tròn lần lượt tại E,F. Gọi P,Q theo thứ tự là trung điểm của EA và FA.
Chứng minh tứ giác MNFE nội tiếp được
Kẻ PI vuông góc với BQ, PI cắt OA tại H. Chứng minh AH.AB = AQ.AP và H là trung điểm của OA
Tính giá trị nhỏ nhất của của diện tích tam giác BPQ theo R
Bài 5. Cho a,b,c > 0 thoả mãn
Chứng minh rằng :
HƯỚNG DẪN GIẢI.
BÀI
NỘI DUNG
1
với
Vậy với
( do )
(TMĐK)
Tìm được x = 0 (tmđk) x = 1 ( loại) và kết luận
2
Vì đường thẳng (d) có hệ số là k nên (d) có dạng y = kx + b
Đường thẳng (d) đi qua điểm I(0; 1) ta có 1 = k.0 + b
=> b = 1 => (d) có dạng y = kx + 1
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P):
(*)
Ta có 1.(-1) = -1 < 0
=> phương trình (*) có 2 nghiệm trái dấu với mọi k
Chứng tỏ (d) và (P) luôn cắt nhau tại 2 điểm phân biệt với mọi k
Vẽ (P) và (d)
Hai giao điểm của (d) và (P) là , ., nên x1, x2 là nghiệm của phương trình (*)
Theo hệ thức viet ta có:
Vì , nên điểm A, B nằm ở 2 phía của trục Oy. Giả sử A nằm bên trái Oy =>
Kẻ AH, BK Oy
=>
( do x1 < 0; x2 > 0)
Vậy với thì tam giác OAB có diện tích bằng
3
Thay a = 2 vào hệ phương trình ta được
Vậy với a = 2 hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất ( phương trình (*) có nghiệm duy nhất ( a 0
HS tính được
Xét
Đặt t = , ta có x + y =
Dấu bằng xảy ra khi (tmđk)
Vậy với a = 12 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn Min(x+y) =
Gọi chiều rộng hình chữ nhật là x (m; x > 0)
Chiều dài hình chữ nhật là (m)
Tăng chiều rộng lên 2m, ta có : x + 2 (m)
Giảm chiều dài đi 2 m , ta có (m)
Theo bài ra diện tích không đổi nên ta có phương trình:
Giải phương trình tìm được x = 5 (tmđk)
=> chiều rộng hình chữ nhật là 5 (m). Chiều dài hình chữ nhật là 7(m)
Vậy chu vi hình chữ nhật là : (5 + 7) .2 = 24(m)
4
Hình vẽ
a)
Ta có (gnt chắn nửa đường tròn)
=> AN BF
=> ( cùng phụ )
Mà (2 gnt cùng chắn )
=>
Mà (2 góc kề bù)
=>
=> Tứ giác MNFE nội tiếp (tổng 2 góc đối bằng 1800)
b)
Xét PAH và BAQ có :
chung
=> PAH BAQ (gg)
=>
Ta có (gnt chắn nửa đường tròn (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Đình Phương
Dung lượng: 258,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)