Đề KTHK1 năm học 2014-2015 môn Địa lí 6
Chia sẻ bởi Võ Hồng Sơn |
Ngày 16/10/2018 |
199
Chia sẻ tài liệu: Đề KTHK1 năm học 2014-2015 môn Địa lí 6 thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD-ĐT Bình Sơn
Trường THCS Bình Châu
Đề kiểm tra học kì I (2014 - 2015)
Môn: Địa lí 6
Thời gian: 45 phút
Câu 1 (2.5 đ): Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Vào những ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam đều nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng như nhau?
Câu 2 (2 đ): Phân biệt sự khác nhau của động đất và núi lửa. Con người đã có những biện pháp gì để hạn chế những thiệt hại do động đất gây ra?
Câu 3 ( 4 đ ): Muốn xây dựng phương hướng trên bản đồ ta phải làm sao? Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm? Cho ví dụ.
Câu 4 ( 1.5 đ): Trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 17 cm. Tìm khoảng cách thực địa giữa hai thành phố này. Biết bản đồ có tỉ lệ 1: 500000.
MA TRẬN ĐỀ
MÔN: ĐỊA LÍ 6
NỘI DUNG
HIỂU
BIẾT
VẬN DỤNG
1. Sự vận động tự quây quanh trục của Trái Đất và các hệ quả. 2.5đ
- Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời. 1.5đ
- Vào những ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam điều nhận một lượng nhiệt và ánh sáng như nhau? 1đ
2. Tác dụng của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. 2đ
- Phân biệt sự khác nhau giữa động đất và núi lửa. 1đ
- Con người đã có những biện pháp gì để hạn chế bớt những thiệt hại do động đất? 1đ
3. Phương hướng trên bản đồ? Kinh độ, Vĩ độ, Tọa độ địa lí của một điểm. 4đ
- Xác định phương hướng trên bản đồ. 1đ
- Kinh độ. 1đ
- Vĩ độ. 1đ
- Tọa độ địa lí. 0.5đ
- Ví dụ. 0.5đ
4. Tỉ lệ bản đồ. 1.5đ
- Tìm khoảng cách thực địa giữa hai thành phố. 1.5đ
Tổng
5đ
2.5đ
2.5đ
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Câu 1: (2.5đ)
- Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng Tây sang Đông trên một quĩ đạo có hình elíp gần tròn. 0.5đ
- Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng trên quĩ đạo là 365 ngày 6 giờ. 0.5đ
- Trong khi chuyển động trên quĩ đạo, Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không đổi. Sự chuyển động đó gọi là sự chuyển động tịnh tiến. 0.5đ
- Vào các ngày 21-3 (Xuân phân) và 29-3 (Thu phân), hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận một lượng nhiệt và ánh sáng như nhau. 1đ
Câu 2: (2.0đ)
- Núi lửa là hình thức phun trào măcma ở dưới sâu lên mặt đất. Núi lửa phun kèm theo tro bụi và dung nham. Dung nham bị phân hủy thành các vùng đất đỏ phì nhiêu. 0.5đ
- Động đất là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển. Động đất làm nhà cửa, cầu cống, đường sá bị hư hỏng, con người bị chết. 0.5đ
- Biện pháp: 1đ
+ Xây nhà chịu được các chấn động lớn.
+ Lập các trạm nghiên cứu dự báo động đất.
+ Khi có dự báo động đất phải kịp thời sơ tán dân đến nơi an toàn
Câu 3: (4.0đ)
- Xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Đầu phía trên ,phía dưới kinh tuyến chỉ các hướng Bắc, Nam. Đầu bên phải và bên trái vĩ tuyến chỉ các hướng Đông, Tây. 1đ
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. 1đ
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc ( Xích đạo). 1đ
- Tọa độ địa lí của 1 điểm chính là kinh độ, vĩ độ của điểm đó. 1đ
- Ví dụ: 0.5đ
A
Câu 4: (1.5đ)
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ ta biết:
1 cm trên bản đồ tương ứng với 500.000 cm ngoài thực địa
Vậy 17 cm trên bản đồ tương ứng với 17 * 500.000 = 8500.000 cm ngoài thực địa
Trường THCS Bình Châu
Đề kiểm tra học kì I (2014 - 2015)
Môn: Địa lí 6
Thời gian: 45 phút
Câu 1 (2.5 đ): Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Vào những ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam đều nhận được một lượng nhiệt và ánh sáng như nhau?
Câu 2 (2 đ): Phân biệt sự khác nhau của động đất và núi lửa. Con người đã có những biện pháp gì để hạn chế những thiệt hại do động đất gây ra?
Câu 3 ( 4 đ ): Muốn xây dựng phương hướng trên bản đồ ta phải làm sao? Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lý của một điểm? Cho ví dụ.
Câu 4 ( 1.5 đ): Trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 17 cm. Tìm khoảng cách thực địa giữa hai thành phố này. Biết bản đồ có tỉ lệ 1: 500000.
MA TRẬN ĐỀ
MÔN: ĐỊA LÍ 6
NỘI DUNG
HIỂU
BIẾT
VẬN DỤNG
1. Sự vận động tự quây quanh trục của Trái Đất và các hệ quả. 2.5đ
- Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời. 1.5đ
- Vào những ngày nào trong năm, hai nửa cầu Bắc và Nam điều nhận một lượng nhiệt và ánh sáng như nhau? 1đ
2. Tác dụng của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất. 2đ
- Phân biệt sự khác nhau giữa động đất và núi lửa. 1đ
- Con người đã có những biện pháp gì để hạn chế bớt những thiệt hại do động đất? 1đ
3. Phương hướng trên bản đồ? Kinh độ, Vĩ độ, Tọa độ địa lí của một điểm. 4đ
- Xác định phương hướng trên bản đồ. 1đ
- Kinh độ. 1đ
- Vĩ độ. 1đ
- Tọa độ địa lí. 0.5đ
- Ví dụ. 0.5đ
4. Tỉ lệ bản đồ. 1.5đ
- Tìm khoảng cách thực địa giữa hai thành phố. 1.5đ
Tổng
5đ
2.5đ
2.5đ
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: ĐỊA LÍ 6
Câu 1: (2.5đ)
- Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng Tây sang Đông trên một quĩ đạo có hình elíp gần tròn. 0.5đ
- Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng trên quĩ đạo là 365 ngày 6 giờ. 0.5đ
- Trong khi chuyển động trên quĩ đạo, Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không đổi. Sự chuyển động đó gọi là sự chuyển động tịnh tiến. 0.5đ
- Vào các ngày 21-3 (Xuân phân) và 29-3 (Thu phân), hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận một lượng nhiệt và ánh sáng như nhau. 1đ
Câu 2: (2.0đ)
- Núi lửa là hình thức phun trào măcma ở dưới sâu lên mặt đất. Núi lửa phun kèm theo tro bụi và dung nham. Dung nham bị phân hủy thành các vùng đất đỏ phì nhiêu. 0.5đ
- Động đất là hiện tượng các lớp đất đá gần mặt đất bị rung chuyển. Động đất làm nhà cửa, cầu cống, đường sá bị hư hỏng, con người bị chết. 0.5đ
- Biện pháp: 1đ
+ Xây nhà chịu được các chấn động lớn.
+ Lập các trạm nghiên cứu dự báo động đất.
+ Khi có dự báo động đất phải kịp thời sơ tán dân đến nơi an toàn
Câu 3: (4.0đ)
- Xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào đường kinh tuyến, vĩ tuyến. Đầu phía trên ,phía dưới kinh tuyến chỉ các hướng Bắc, Nam. Đầu bên phải và bên trái vĩ tuyến chỉ các hướng Đông, Tây. 1đ
- Kinh độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc. 1đ
- Vĩ độ của một điểm là khoảng cách tính bằng số độ, từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc ( Xích đạo). 1đ
- Tọa độ địa lí của 1 điểm chính là kinh độ, vĩ độ của điểm đó. 1đ
- Ví dụ: 0.5đ
A
Câu 4: (1.5đ)
- Dựa vào tỉ lệ bản đồ ta biết:
1 cm trên bản đồ tương ứng với 500.000 cm ngoài thực địa
Vậy 17 cm trên bản đồ tương ứng với 17 * 500.000 = 8500.000 cm ngoài thực địa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Hồng Sơn
Dung lượng: 39,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)