ĐỀ KTHK II ĐỊA LÝ 6
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi |
Ngày 16/10/2018 |
93
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KTHK II ĐỊA LÝ 6 thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
phòng gd&đt bố trạch ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS hải trạch NĂM HỌC: 2011-2012
MÔN: ĐỊA LÝ 6 - THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung các Thành phần tự nhiên của Trái Đất (địa hình) và Lớp vỏ khí.
1.Kiến Thức:
- Các Thành phần tự nhiên của Trái Đất (địa hình) và Lớp vỏ khí.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong kiểm tra.
- Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Hình thức kiểm tra: Tự luận.
III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Các thành phần tự nhiên của Trái Đất
(Địa hình)
- Biết được đặc điểm của các dạng địa hình: Bình nguyên, cao nguyên, đồi
- Nêu được k/n: Khóang sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh và kể tên một số khoáng sản
- Nêu được ý nghĩa của các dạng địa hình bình nguyên, cao nguyên, đồi đối với xản xuất nông nghiệp
- Trình bày được công dụng của một số loại khoáng sản.
33% TSĐ =.3 đ
TSĐ: 2 điểm = 67%
TSĐ: 1điểm = 33%
TSĐ: 0điểm
TSĐ: 0 điểm;
LỚP VỎ KHÍ
- Biết được các thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí - Biết được các tầng của lớp vỏ khí. - Biết được nhiệt độ của không khí
- Nêu được khái niệm khí áp và trình bày sự phân bố các đai khí áp cao và khí áp thấp trên Trái Đất
- Kể tên được các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất
- Biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí - Trình bày được đặc điểm chính của các lớp vỏ khí. - Trình bày sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí. - Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ của không khí. - Nêu được phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. - Trình bày được giới hạn và đặc điểm của các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Dựa vào bảng số liệu tính nhiệt độ, lượng mưa trung bình ngày, tháng, năm của, một địa phương
- Giải thích được quá trình tạo thành mây, mưa
TSĐ:7đ = 67%
TSĐ: 2 điểm = 28.6%
TSĐ: 3 điểm = 42.8%
TSĐ: 2 điểm= 28.6%
TSĐ 0.điểm;
TSĐ:10đ =100%
4 điểm = 40 %
4 điểm = 40 %
2 điểm = 20 %
0 điểm
ĐỀ I
Câu 1: ( 2,5 điểm)Em hãy cho biết đặc điểm, hình dạng, độ cao của Bình nguyên, cao nguyên và đồi? Nêu ý nghĩa của các dạng địa hình đó đối với việc sản xuất nông nghiệp?
Câu 2: ( 2 điểm)Nhiệt độ không khí là gì? Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí?
Câu 3. ( 1 điểm). Em hãy cho biết sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?
Câu 4: (4,5 điểm).
a. ( 2,5 điểm). Hãy kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất? Trình bày giới hạn của các đới khí hậu đó?
b. ( 2 điểm). Tại địa phương em vào ngày 8/3/2012 người ta đo được nhiệt độ trong ngày hôm đó như sau:
Vào lúc 5 giờ là: 200C; lúc 13 giờ là 270C và lúc 21 giờ là 210C
Em hãy cho biết cách tính nhiệt độ trung bình ngày và tính nhiệt độ TB ngày hôm đó? ĐỀ II
Câu 1. ( 1 điểm). Em hãy cho biết sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?
Câu 2: ( 2 điểm)Nhiệt độ không khí là gì? Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí?
Câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 101,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)