Đề KT tiết 8
Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết Thu |
Ngày 16/10/2018 |
50
Chia sẻ tài liệu: Đề KT tiết 8 thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 7 :
Kiểm tra 1 tiết
A – Mục tiêu:
1) Kiến thức: Đánh giá nhận thức của HS về các kiến thức:
- Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất và các khái niệm
- Bản đồ và tỉ lệ bản đồ.
- Phương hướng trên bản đồ và tọa độ địa lí.
- Kí hiệu trên bản đồ và cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
2) Kĩ năng: Đánh giá một số kĩ năng của HS về:
- Tính khoảng cách thực tế trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và ngược lại.
- Xác định tọa độ địa lí của một địa điểm trên lược đồ.
3) Thái độ:
- Giáo dục tính tự giác, cẩn thận.
- Phát hiện các lệch lạc của HS để kịp thời uốn nắn.
B – Ma trận:
Nội dung
Mức độ
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1) Khái niệm địa lí
1 điểm
1 điểm
2 điểm
2) Bản dồ và tỉ lệ bản đồ
1 điểm
1 điểm
2 điểm
3) Phương hướng trên bản đồ và toạ độ địa lí.
1 điểm
2điểm
1 điểm
4 điểm
4) Kí hiệu bản đồ và cách biểu hiện địa hình.
2 điểm
2 điểm
Tổng số
4 điểm
4 điểm
1 điểm
1điểm
10 điểm
C – Đề bài
Câu 1 ( 2 điểm): Trình bày các khái niệm sau: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến đông, vĩ tuyến bắc.
Câu 2 (2 điểm): Trên một bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 1 500 000.
a) Hãy giải thích tỉ lệ số trên.
b) Trên bản đồ đó khoảng cách giữa hai thành phố đo được 9,2 cm. Trên thực tế, hai thành phố đó cách nhau bao nhiêu km ?
Câu 3 ( 4 điểm)
Hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ.
Cho lược đồ hình 12 – SGK trang 16, Hãy xác định tọa độ địa lí của:
Ma – ni – la, Đông Ti-mo.
Câu 4( 2 điểm): Nêu các cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
D - Đáp án và biều chấm
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Kinh tuyến là đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt quả Địa Cầu vuông góc với đường kinh tuyến.
- Kinh tuyến đông: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến bắc: Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2
- Tỉ lệ 1 : 1 500 000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1 500 000 cm trên thực tế.
- Khoảng cách giữa hai thành phố trên thực tế là:
9,2 × 1 500 000 = 13 800 000 cm = 138 km
1,5 điểm
1,5 điểm
3
* Các cách xác định phương hướng trên bản đồ:
- Trên bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến: Đầu trên kinh tuyến là h
Kiểm tra 1 tiết
A – Mục tiêu:
1) Kiến thức: Đánh giá nhận thức của HS về các kiến thức:
- Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất và các khái niệm
- Bản đồ và tỉ lệ bản đồ.
- Phương hướng trên bản đồ và tọa độ địa lí.
- Kí hiệu trên bản đồ và cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
2) Kĩ năng: Đánh giá một số kĩ năng của HS về:
- Tính khoảng cách thực tế trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và ngược lại.
- Xác định tọa độ địa lí của một địa điểm trên lược đồ.
3) Thái độ:
- Giáo dục tính tự giác, cẩn thận.
- Phát hiện các lệch lạc của HS để kịp thời uốn nắn.
B – Ma trận:
Nội dung
Mức độ
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
1) Khái niệm địa lí
1 điểm
1 điểm
2 điểm
2) Bản dồ và tỉ lệ bản đồ
1 điểm
1 điểm
2 điểm
3) Phương hướng trên bản đồ và toạ độ địa lí.
1 điểm
2điểm
1 điểm
4 điểm
4) Kí hiệu bản đồ và cách biểu hiện địa hình.
2 điểm
2 điểm
Tổng số
4 điểm
4 điểm
1 điểm
1điểm
10 điểm
C – Đề bài
Câu 1 ( 2 điểm): Trình bày các khái niệm sau: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến đông, vĩ tuyến bắc.
Câu 2 (2 điểm): Trên một bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 1 500 000.
a) Hãy giải thích tỉ lệ số trên.
b) Trên bản đồ đó khoảng cách giữa hai thành phố đo được 9,2 cm. Trên thực tế, hai thành phố đó cách nhau bao nhiêu km ?
Câu 3 ( 4 điểm)
Hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ.
Cho lược đồ hình 12 – SGK trang 16, Hãy xác định tọa độ địa lí của:
Ma – ni – la, Đông Ti-mo.
Câu 4( 2 điểm): Nêu các cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
D - Đáp án và biều chấm
Câu
Đáp án
Điểm
1
- Kinh tuyến là đường nối liền cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt quả Địa Cầu vuông góc với đường kinh tuyến.
- Kinh tuyến đông: Những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến bắc: Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo đến cực Bắc.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
2
- Tỉ lệ 1 : 1 500 000 có nghĩa là: 1 cm trên bản đồ tương ứng với 1 500 000 cm trên thực tế.
- Khoảng cách giữa hai thành phố trên thực tế là:
9,2 × 1 500 000 = 13 800 000 cm = 138 km
1,5 điểm
1,5 điểm
3
* Các cách xác định phương hướng trên bản đồ:
- Trên bản đồ có hệ thống kinh vĩ tuyến: Đầu trên kinh tuyến là h
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết Thu
Dung lượng: 47,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)