đề KSCL Kì 1

Chia sẻ bởi Ngô Thị Thanh Giang | Ngày 13/10/2018 | 59

Chia sẻ tài liệu: đề KSCL Kì 1 thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2013 - 2014
Môn : Toán - Lớp 9
Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1 (1,5 đ). Thực hiện phép tính:
a) 
b) 
Câu 2 (2 đ):Cho biểu thức sau: A= 
a. Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức A xác định?
b. Rút gọn biểu thức A
Câu 3 (1,5 đ) :
a. Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3
b. Tìm các giá trị của a để hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 và y = (3 – a)x + 1 song song với nhau
Câu 4( 1đ): Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: 

Câu 5 (4 đ): Cho ∆ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh huyền BC thành hai đoạn BH=9cm, CH=16cm. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC.
Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao?
b) Tính EF.
c) Chứng minh rằng AH2 = AE.AB. Từ đó chứng minh AE.AB = AF.AC
d) Gọi (M) và (N) lần lượt là các đường tròn ngoại tiếp tam giác EHB và FHC.Chứng minh rằng EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn (M) và (N).














Đáp án tóm tắt và biểu điểm:

Câu
 Đáp án Điểm

Câu 1
(1,5đ)
a) a) = 3 +15 0,75 đ


b)==0,75 đ

= 



Câu 2
(2 đ)
a) Biểu thức A xác định khi 

0,5 đ


A = 
=
=



0,75 đ


0,75đ

Câu 3
(1,5đ)
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3
+ Giao với trục tung: x = 0 ; y = 3
+ Giao với trục hoành: y = 0 ; x = - 3/2
Vẽ đúng đồ thị

0,25đ
0,25đ

0,5 đ


b) Hai hàm số y = (a – 1)x + 2 và y = (3 – a)x + 1 là các hàm số bậc nhất khi a1 và a3
Hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 và y = (3 – a)x + 1 song song với nhau khi ( a = 2 ( thỏa mãn ĐK)

0,25đ

0,25đ


Câu 4
(1 đ)



Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2;-1)
0,5đ


0,25đ

0,25đ








Câu 5 (4 đ):
Vẽ hình chính xác cho phần a.










0.5đ


a) Tứ giác AEHF có  nên AEHF là hình chữ nhật
1 đ


b, Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào tam giác ABCvuông ta có: AH2 = BH.CH=>AH2 = 9.16=>AH = 12
AEHF là hình chữ nhật nên ta có AH = EF
Do đó EF = 12(cm)
0.5đ

0,25đ


c, Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào tam giác vuông ABH ta có:AH2 = AE.AB.
Chứng minh tương tự ta có: AH2=BFF.AC
Do đó AE.AB = AF .AC

0.25đ

0.5đ


d) Gọi I là giao điểm của AH và EF
Ta có:AEHF là hình chữ nhật=> IH =IF=> ∆IFH cân tại I=>.
∆CFFH vuông tại F có FN là trung tuyến nên FI = NH => ∆NFH cân tại N=>
Do đó:=> =>=>EFNF
Lại có F thuộc đường tròn (N). do đó EF là tiếp tuyếncủa đường tròn (N) tại F.
Chứng minh tương tự EF là tiếp tuyến của (M) tại E
Vậy EF là tiếp tuyến chung của hai đường tròn(M) và (N)





0,5đ

0.25đ


0.25đ


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Thanh Giang
Dung lượng: 105,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)