đề kiểm tra học kì I

Chia sẻ bởi Lê Văn Toản | Ngày 13/10/2018 | 39

Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra học kì I thuộc Đại số 9

Nội dung tài liệu:

Trường THPT Nguyễn Văn Nguyễn
Họ và tên : ……………………. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2006 – 2007
Lớp : ………. Môn : Vật Lí lớp 6
Thời gian : 45 phút không kể thời gian giao đề
( Học sinh làm trực tiếp trên đề thi này )

Phần I . ( 4đ ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng .
Câu 1 : Một lít nước có khối lượng 1kg . Vậy 1 dm3 nước có khối lượng là :
A. 1 kg B. 10kg C. 1 tạ D.1 tấn
Câu 2 : Mặt ngoài của một bể nước có ghi 1000 lít . Số liệu đó cho biết :
A. Trong lượng của nước trong bể B. Thể tích của nước chứa trong bể
C. Khối lượng nước chứa trong bể C . Lượng nước chứa trong bể .
Câu 3 : Một bao đá có khối lượng 20 kg sẽ nặng
A. 2 N B. 200 N C. 20 N
Câu 4 : Treo một vật vào đầu sợi dây , đầu kia của sợi dây treo vào một cái giá ( hình 1) . Vật đứng yên vì .
A. Không chịu tác dụng của lực nào cả .
B. Chịu lực giữ dây của giá
C. Chịu tác dụng của hai lực cân bằng : là lực kéo
của sợi dây và lực hút của trái đất .
Câu 5 : Trong các mặt phẳng nghiêng trên hình 2 , mặt nào có độ nghiêng nhỏ nhất :
A . Mặt 1 B. Mặt 2
C. Mặt 3 D. Cả ba mặt .

Câu 6 : Kết luận nào sau đây là sai .
A. Đòn bẩy , ròng rọc , mặt phẳng nghiêng đều là các máy cơ đơn giản .
B. Đòn bẩy , ròng rọc , mặt phẳng nghiêng đều là các Palăng .
Câu 7 : Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống .
Lực kế là dụng cụ dùng để đo …………..
Câu 8 : Ngoài sử dụng mặt phẳng nghiên để làm việc gì sau đây .
A. Đưa thùng hàng lên ô tô tải
B. Mở nút chai
C. Kéo thùng nước từ giếng lên .
Phần II . Tự luận ( 6đ)
Câu 1 : ( 2đ ) Nêu một ví dụ về hai lực cân bằng . Chỉ rõ các lực đó .
Câu 2 : ( 2đ ) Tại sao khi đi lên dốc cầu thoai thoải dễ đi hơn ?
Câu 3 : ( 2đ) Hãy tính khối lượng của một khúc gỗ có thể tích là 0,5 m3 . Biết khối lượng riêng của gỗ là 800 kg / m3 .

Hết




Trường THPT Nguyễn Văn Nguyễn
Họ và tên : ……………………. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2006 – 2007
Lớp : ………. Môn : Vật Lí lớp 7
Thời gian : 45 phút không kể thời gian giao đề
( Học sinh làm trực tiếp trên đề thi này )

Phần I . ( 4đ ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng .
Câu 1 : Âm được tạo ra nhờ .
A. Nhiệt B. Điện C. Aùnh sáng D. Dao động
Câu 2 : Khi tai nghe tiếng sáo thì vật dao động là :
A. Thân sáo B. Không có vật nào C. Cột không khí trong ống sáo.
Câu 3 : Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất sau :
A. Không hứng được trên màn chắn , nhỏ hơn vật
B. Hứng được trên màn chắn , bằng vật .
C. Hứng được trên màn chắn nhỏ hơn vật .
D. Không hứng được trên màn chắn , bằng vật .
Câu 4 : Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm .
A. Nhỏ hơn vật B. Lớn hơn vật C. Cách xa vật D. Bằng vật .
Câu 5 : Độ to của âm phụ thuộc vào .
A. Biên độ dao động B. Tần số dao động
C. Nhiệt độ của môi trường truyền âm D. Kích thước của vật dao động
Câu 6 : Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng sấu đến sức khoẻ con người .
A. Sự hô hấp B. Thính giác
C. Thần kinh D. Sự tiêu hoá .
Câu 7 : Chiếu một tia sáng lên gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc 400 và góc tới là :
A. 200 B. 800 C. 400 D. 600
Câu 8 : Âm phát ra càng cao .
A. Độ to của âm càng lớn
B. Thời gian để thực hiện một giao động càng lớn .
C. Tần số dao động càng tăng
D. Tần số dao động càng tăng .
Phần II . Tự luận ( 6đ)
Câu 1 : (2đ ) Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống ( …) trong các câu sau :
a) Đường truyền của ánh sáng biểu diễn bằng một ……………………………….có ………………… gọi là
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Toản
Dung lượng: 74,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)