Đề kiểm tra HK 2
Chia sẻ bởi Phạm Hoàng Lân |
Ngày 16/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HK 2 thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Thiệu Dương
Ma trận
Các chủ đề/nội dung
Các mức độ tư duy
Tổng điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng/kỹ năng
1. Sông.
C1-0,5
0,5
2. Biển và Đại dương.
C3-0,5; C4-1,5
C2-0,5
2,5
3. Sông ngòi.
C5a-2
C5b-3
5
4. Lớp vỏ sinh vật
C6-2
2
Tổng số điểm
6
1
3
10
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II
ơ
Môn: Địa lý 6 Thời gian: 45 phút
A. Phần trắc Nghiệm khách quan.
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Lưu lượng của một con sông là:
a. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó.
b. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một giây đồng hồ.
c. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
d. Lượng nước chảy trong lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một giây đồng hồ.
Câu 2. Sóng biển là hiện tượng:
a. Dao động thường xuyên, có chu kỳ của nước biển.
b. Chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.
c. Dao động tại chỗ của lớp nước trên mặt biển.
d. Chuyển động của lớp nước biển trên mặt.
Câu 3. Hiện tượng triều cường thường xảy ra vào các ngày:
a. Không trăng đầu tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
b. Trăng tròn giữa tháng và không trăng đầu tháng.
c. Trăng tròn giữa tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
d. Trăng lưỡi liềm đầu tháng và trăng lưỡi liềm cuối tháng.
Câu 4: Nối mỗi ý ở bên trái với một ý ở bên phải cho đúng:
Các hình thức
vận động của nước biển
Nguyên nhân
của mỗi hình thức
1. Sóng.
2. Sóng thần.
3. Thuỷ triều
a. Động đất ngầm dưới đáy biển.
b. Gió.
c. Sức hút của Mặt Trăng.
d. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
B. Phần tự luận.
Câu 5.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Sông Hồng
Sông Mê Công
Lưu vực (km2)
170.000
795.000
Tổng lượng nước (tỉ m3/năm)
120
507
Tổng lượng nước mùa cạn (%)
25
20
Tổng lượng nước mùa lũ (%)
75
80
Hãy:
a. So sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng. Từ đó nêu mối quan hệ giữa diện tích lưu vực và tổng lượng nước của một con sông.
b. So sánh tổng lượng nước của sông Mê Công, sông Hồng trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chênh lệch đó?
Câu 6.
Con người đã có tác động tích cực và tiêu cực như thế
Ma trận
Các chủ đề/nội dung
Các mức độ tư duy
Tổng điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng/kỹ năng
1. Sông.
C1-0,5
0,5
2. Biển và Đại dương.
C3-0,5; C4-1,5
C2-0,5
2,5
3. Sông ngòi.
C5a-2
C5b-3
5
4. Lớp vỏ sinh vật
C6-2
2
Tổng số điểm
6
1
3
10
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II
ơ
Môn: Địa lý 6 Thời gian: 45 phút
A. Phần trắc Nghiệm khách quan.
Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Lưu lượng của một con sông là:
a. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó.
b. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một giây đồng hồ.
c. Lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
d. Lượng nước chảy trong lòng sông ở một địa điểm nào đó trong một giây đồng hồ.
Câu 2. Sóng biển là hiện tượng:
a. Dao động thường xuyên, có chu kỳ của nước biển.
b. Chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.
c. Dao động tại chỗ của lớp nước trên mặt biển.
d. Chuyển động của lớp nước biển trên mặt.
Câu 3. Hiện tượng triều cường thường xảy ra vào các ngày:
a. Không trăng đầu tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
b. Trăng tròn giữa tháng và không trăng đầu tháng.
c. Trăng tròn giữa tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
d. Trăng lưỡi liềm đầu tháng và trăng lưỡi liềm cuối tháng.
Câu 4: Nối mỗi ý ở bên trái với một ý ở bên phải cho đúng:
Các hình thức
vận động của nước biển
Nguyên nhân
của mỗi hình thức
1. Sóng.
2. Sóng thần.
3. Thuỷ triều
a. Động đất ngầm dưới đáy biển.
b. Gió.
c. Sức hút của Mặt Trăng.
d. Sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
B. Phần tự luận.
Câu 5.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Sông Hồng
Sông Mê Công
Lưu vực (km2)
170.000
795.000
Tổng lượng nước (tỉ m3/năm)
120
507
Tổng lượng nước mùa cạn (%)
25
20
Tổng lượng nước mùa lũ (%)
75
80
Hãy:
a. So sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng. Từ đó nêu mối quan hệ giữa diện tích lưu vực và tổng lượng nước của một con sông.
b. So sánh tổng lượng nước của sông Mê Công, sông Hồng trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chênh lệch đó?
Câu 6.
Con người đã có tác động tích cực và tiêu cực như thế
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hoàng Lân
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)