De kiem tra
Chia sẻ bởi Nguyễn Trang |
Ngày 16/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: de kiem tra thuộc Địa lí 6
Nội dung tài liệu:
Phòng GD&ĐT Chi Lăng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn :
ĐỊA LÝ
Lớp :
6
Người ra đề :
Thị Trang
Đơn vị :
THCS TT Chi Lăng
A. MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Bài 17
CI: 1
0,5
0,5
Bài 18
CI: 2
0,5
0,5
Bài 19
CI: 3
0,5
0,5
Bài 22
CI: 4
0,5
CII: 3
1,5
0,5
1,5
Bài 23
CI: 5
0,5
CII: 1
3
0,5
3
Bài 24
CII: 2
2,5
CI: 6
0,5
0,5
2,5
3
7
Tổng
10
Đáp án
I. Trắc nghiệm: ( 3 đ)
Mỗi ý đúng 0,5 đ
1. ý d 4. ý c.
2. ý c 5. ý a.
3. ý b. 6. ý b.
II. Phần tự luận: ( 7 đ)
Câu 1:( 3 đ)
- Sông là dòmg nước chảy tự nhiên thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước do băng tuyết tan cung cấp cho nó. ( 1đ)
- Lưu vực của 1 con sông là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho nó. ( 1đ)
- Chế độ nước( thuỷ chế ) của 1 con sông là nhịp điệu thay đổi lưu lượng nước của con sông đó trong 1 năm. ( 1 đ)
Câu 2 ( 2,5 đ)
- Dòng biển là những dòng nước chảy với lưu lượng lớn trên quãng đường dàI trong các biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra dòng biển chủ yếu là do các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất. ( 1,5 đ)
Trong đại dương thế giới có 2 loại dòng biển: ( 1 đ)
Dòng biển nóng thường chảy từ vùng vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
Dòng biển lạnh thường chảy từ vùng vĩ độ cao đến vĩ độ thấp.
Câu 3: ( 1,5 đ)
Nêu vị trí, đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới.
Vị trí: Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam. ( 0,5 đ)
Đặc điểm : Nhiệt độ cao quanh năm.
Lượng mưa trung bùnh năm lớn từ 1200- 2000 mm.
Gió thổi thường xuyên là gió tín phong. ( 1 đ)
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn :
ĐỊA LÝ
Lớp :
6
Người ra đề :
Thị Trang
Đơn vị :
THCS TT Chi Lăng
A. MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
KQ
TL
KQ
TL
KQ
TL
Bài 17
CI: 1
0,5
0,5
Bài 18
CI: 2
0,5
0,5
Bài 19
CI: 3
0,5
0,5
Bài 22
CI: 4
0,5
CII: 3
1,5
0,5
1,5
Bài 23
CI: 5
0,5
CII: 1
3
0,5
3
Bài 24
CII: 2
2,5
CI: 6
0,5
0,5
2,5
3
7
Tổng
10
Đáp án
I. Trắc nghiệm: ( 3 đ)
Mỗi ý đúng 0,5 đ
1. ý d 4. ý c.
2. ý c 5. ý a.
3. ý b. 6. ý b.
II. Phần tự luận: ( 7 đ)
Câu 1:( 3 đ)
- Sông là dòmg nước chảy tự nhiên thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước do băng tuyết tan cung cấp cho nó. ( 1đ)
- Lưu vực của 1 con sông là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho nó. ( 1đ)
- Chế độ nước( thuỷ chế ) của 1 con sông là nhịp điệu thay đổi lưu lượng nước của con sông đó trong 1 năm. ( 1 đ)
Câu 2 ( 2,5 đ)
- Dòng biển là những dòng nước chảy với lưu lượng lớn trên quãng đường dàI trong các biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra dòng biển chủ yếu là do các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất. ( 1,5 đ)
Trong đại dương thế giới có 2 loại dòng biển: ( 1 đ)
Dòng biển nóng thường chảy từ vùng vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
Dòng biển lạnh thường chảy từ vùng vĩ độ cao đến vĩ độ thấp.
Câu 3: ( 1,5 đ)
Nêu vị trí, đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới.
Vị trí: Từ chí tuyến bắc đến chí tuyến nam. ( 0,5 đ)
Đặc điểm : Nhiệt độ cao quanh năm.
Lượng mưa trung bùnh năm lớn từ 1200- 2000 mm.
Gió thổi thường xuyên là gió tín phong. ( 1 đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trang
Dung lượng: 79,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)