Đề kiêm tra 1 tiết Tiết 46 MA trận
Chia sẻ bởi Nguyễn Hải Minh |
Ngày 13/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề kiêm tra 1 tiết Tiết 46 MA trận thuộc Đại số 9
Nội dung tài liệu:
NS: 31/1/2012
Tiết 46: KIỂM TRA CHƯƠNG III
I . Mục tiêu:
- Kiến thức :
+ Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, và nhgieemj của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- kĩ năng:
+ Vận dụng được các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: phương pháp cộng đại số, phương pháp thế.
+ Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
II. Ma trận đề kiểm tra.
TT
Chủ đề chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
1
Phương trình bậc
nhất hai ẩn
Số câu
Trọng số điểm
1a
1đ
1b, 1c
2đ
3
3đ
2
Hệ hai phương trình
bậc nhất hai ẩn
Số câu
Trọng số điểm
2b
1đ
1
1đ
3
Giải hệ phương trình bằng
các phương pháp cộng
đại số, thế.
Số câu
Trọng số điểm
2a
2đ
2c
1đ
2
3đ
4
Giải bài toán bằng cách
lập HPT
Số câu
Trọng số điểm
1
3đ
1
3đ
Tổng
Số câu
Trọng số điểm
2
3đ
3
3đ
2
4đ
7
10đ
III.Đề ra:
Câu 1(3đ ) Cho phương trình
a) cặp số (-2;1) có phải là một nghiệm của phương trình không
b) Viết công thức nghiệm tổng quát
c) Biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên mặt phẳng toạ độ oxy
Câu 2 (4đ) : Cho hệ phương trình (a-1) x – ay = 3a -1
2x - y = a +5
a, Giải hệ phương trình khi a = 2
b , Xác định giá trị của a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
c , Xác định giá trị của a để hệ phương trình có nghiệm (x,y) sao cho S = x2 + y2
đạt giá trị nhỏ nhất
Câu 3:(3đ) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Hai người cùng làm một công việc sau 40 giờ thì xong . Nếu người thứ nhất làm 5 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì cả hai người làm được công việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong công việc?.
VI.Đáp án và biểu điểm:
Câu 1:(3đ) kiêm tra cặp số (-2;1) không phải là nhiệm của pt (1đ)
(1đ); vẽ được đồ thị (1đ)
Câu 3: (4 đ)
a,Thay a=2 vào hệ pt và giải được nghiệm (-1;-3) (2đ)
b, Hệ PT có nghiệm duy nhất ( ( a -1 (1đ)
b , Với a -1 hệ phương trình có nghiệm duy nhất :x= a +1 ; y = a-3 (0,5 đ)
Khi đ ó S = x2 + y2 = (a+1)2 +(a-3)2 =2a2 – 4a +10= 2(a-1)2 +8 8
Min S =8 ( a = 1 ( T/m) (0,5 đ)
Câu 4: (3đ) Gọi x,y theo thứ tự là thời gian để một mình người thứ nhất và người thứ hai làm xong công việc ( x ,y >40)
Trong 1 giờ người thứ nhất làm được ( công việc),người thứ hai làm được (công việc), cả hai người làm được (CV)
Ta có phương trình : += (1) (1đ)
Trong 5 giờ người thứ nhất làm được ( công việc), trong 6 người thứ hai làm được (công việc), cả hai người làm được (CV) (0,5đ)
Ta có phương trình: += (2) (0,5đ)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : +=
+=
Giải hệ phương trình được x = 60, y= 120 (t/m ĐK) (0,75đ)
Trả lời (0,25đ)
Tiết 46: KIỂM TRA CHƯƠNG III
I . Mục tiêu:
- Kiến thức :
+ Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn.
+ Hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn, và nhgieemj của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
- kĩ năng:
+ Vận dụng được các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: phương pháp cộng đại số, phương pháp thế.
+ Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
Vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
II. Ma trận đề kiểm tra.
TT
Chủ đề chính
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
1
Phương trình bậc
nhất hai ẩn
Số câu
Trọng số điểm
1a
1đ
1b, 1c
2đ
3
3đ
2
Hệ hai phương trình
bậc nhất hai ẩn
Số câu
Trọng số điểm
2b
1đ
1
1đ
3
Giải hệ phương trình bằng
các phương pháp cộng
đại số, thế.
Số câu
Trọng số điểm
2a
2đ
2c
1đ
2
3đ
4
Giải bài toán bằng cách
lập HPT
Số câu
Trọng số điểm
1
3đ
1
3đ
Tổng
Số câu
Trọng số điểm
2
3đ
3
3đ
2
4đ
7
10đ
III.Đề ra:
Câu 1(3đ ) Cho phương trình
a) cặp số (-2;1) có phải là một nghiệm của phương trình không
b) Viết công thức nghiệm tổng quát
c) Biểu diễn tập nghiệm của phương trình trên mặt phẳng toạ độ oxy
Câu 2 (4đ) : Cho hệ phương trình (a-1) x – ay = 3a -1
2x - y = a +5
a, Giải hệ phương trình khi a = 2
b , Xác định giá trị của a để hệ phương trình có nghiệm duy nhất
c , Xác định giá trị của a để hệ phương trình có nghiệm (x,y) sao cho S = x2 + y2
đạt giá trị nhỏ nhất
Câu 3:(3đ) Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Hai người cùng làm một công việc sau 40 giờ thì xong . Nếu người thứ nhất làm 5 giờ và người thứ hai làm 6 giờ thì cả hai người làm được công việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong công việc?.
VI.Đáp án và biểu điểm:
Câu 1:(3đ) kiêm tra cặp số (-2;1) không phải là nhiệm của pt (1đ)
(1đ); vẽ được đồ thị (1đ)
Câu 3: (4 đ)
a,Thay a=2 vào hệ pt và giải được nghiệm (-1;-3) (2đ)
b, Hệ PT có nghiệm duy nhất ( ( a -1 (1đ)
b , Với a -1 hệ phương trình có nghiệm duy nhất :x= a +1 ; y = a-3 (0,5 đ)
Khi đ ó S = x2 + y2 = (a+1)2 +(a-3)2 =2a2 – 4a +10= 2(a-1)2 +8 8
Min S =8 ( a = 1 ( T/m) (0,5 đ)
Câu 4: (3đ) Gọi x,y theo thứ tự là thời gian để một mình người thứ nhất và người thứ hai làm xong công việc ( x ,y >40)
Trong 1 giờ người thứ nhất làm được ( công việc),người thứ hai làm được (công việc), cả hai người làm được (CV)
Ta có phương trình : += (1) (1đ)
Trong 5 giờ người thứ nhất làm được ( công việc), trong 6 người thứ hai làm được (công việc), cả hai người làm được (CV) (0,5đ)
Ta có phương trình: += (2) (0,5đ)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : +=
+=
Giải hệ phương trình được x = 60, y= 120 (t/m ĐK) (0,75đ)
Trả lời (0,25đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hải Minh
Dung lượng: 69,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)