ĐỀ ĐỊA 6 KỲ I 13-14

Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Chí | Ngày 16/10/2018 | 55

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐỊA 6 KỲ I 13-14 thuộc Địa lí 6

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: ĐỊA LÍ lớp 6
Thời gian làm bài 45 phút


Câu 1: ( 3,5 điểm) Dựa vào hình dưới đây, hãy:
Nêu đặc điểm địa hình Bình nguyên( đồng bằng) và địa hình Cao nguyên?


Câu 2: (3,5điểm)
Trình bày sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả của sự chuyển động đó?
Câu 3 (3,0 điểm).
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
Trên bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1:1.500.000 . Em hãy cho biết 5cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?





PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỊA 6 KỲ I 2013-2014

Câu 1: (3,5điểm)
* Bình nguyên ( Đồng bằng ) : 2 điểm ( mỗi ý đúng 0,5đ)
- Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hợăc hơi gợn sóng
- Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m, nhưng cũng có bình nguyên cao gần 500m.
- Các bình nguyên được bồi tụ ở các cửa sông lớn gọi là châu thổ,
- Bình nguyên là nơi thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
* Cao nguyên : 1,5 điểm (mỗi ý đúng 0,75đ)
- Cao nguyên có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng, nhưng có sườn dốc. độ cao tuyệt đối > 500m
- Cao nguyên là nơi thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc
Câu 2: (3,5 điểm)
- Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất:
+ Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’trên mặt phẳng quỹ đạo.(0,5đ)
+ Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.(0,5đ)
+ Thời gian tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy , bề mặt Trái Đất được chia thành 24 khu vực giờ (0,5đ)
- Hệ quả:
+ Hiện tượng ngày, đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. (1,0đ)
+ Sự chuyển động lệch hướng của các vật thể ở nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam trên bề mặt Trái Đất. (1,0đ)
Câu 3: (3 điểm)
Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ: Tỉ lệ bản đồ cho ta biết khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực tế (1đ)
Biết: - Tỉ lệ bản đồ là 1/1.500.000 ( 0,5đ) hoặc 1cm trên bản đồ tương ứng với 1.500.000 cm trên thực địa
- Khoảng cách trên bản đồ là 5cm ( 0,5đ)
Vậy khoảng cách thực tể là 5cm x 1500.000cm = 7500.000cm = 75km (1đ)

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Chí
Dung lượng: 277,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)